Giải Bài 26: Phòng tránh bị xâm hại VBT Khoa học 5 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sốngSắp xếp những từ/cụm từ trong khung vào hai cột cho phù hợp để mô tả cảm giác Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 5 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Trả lời câu hỏi 1 trang 72 VBT Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức lo lắng, sợ hãi, hạnh phúc, yêu thích, run rẩy, co rúm, được tôn trọng, khó chịu, vui vẻ, rạng rỡ, rụt rè, thiếu tự tin, tin tưởng, phản kháng, thoải mái, bị ép buộc, bị đe dọa, được che chở
Lời giải chi tiết:
Câu 2 Trả lời câu hỏi 2 trang 72 VBT Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức □a) Ở một mình với người không phải là người ruột thịt trong gia đình như bác họ, anh họ, hàng xóm, người lạ,... □b) Đi học, đi chơi một mình qua những nơi vắng vẻ, ít người qua lại. □c) Đi cùng thầy cô giáo, nhóm bạn khi đến nơi lạ, xa khu vực tập trung đông người. □d) Giúp đỡ và làm theo đề nghị, mong muốn của người lạ, người không phải là người ruột thịt trong gia đình. □e) Nói chuyện cởi mở, làm quen, trao đổi ảnh cá nhân với người lạ có cùng sở thích. □g) Gọi điện, thông báo với bố mẹ, người thân trong gia đình trước khi vào thǎm, sang chơi nhà hàng xóm xung quanh. □h) Đi nhờ xe của người không quen biết khi có việc khẩn cấp. Lời giải chi tiết: ☒a) Ở một mình với người không phải là người ruột thịt trong gia đình như bác họ, anh họ, hàng xóm, người lạ,... ☒b) Đi học, đi chơi một mình qua những nơi vắng vẻ, ít người qua lại. □c) Đi cùng thầy cô giáo, nhóm bạn khi đến nơi lạ, xa khu vực tập trung đông người. ☒d) Giúp đỡ và làm theo đề nghị, mong muốn của người lạ, người không phải là người ruột thịt trong gia đình. ☒e) Nói chuyện cởi mở, làm quen, trao đổi ảnh cá nhân với người lạ có cùng sở thích. □g) Gọi điện, thông báo với bố mẹ, người thân trong gia đình trước khi vào thǎm, sang chơi nhà hàng xóm xung quanh. ☒h) Đi nhờ xe của người không quen biết khi có việc khẩn cấp. Câu 3 Trả lời câu hỏi 3 trang 73 VBT Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức Lời giải chi tiết: 1- a, d, g, 2- b, h, i, l, m, 3- c, e, 4- h, k, l, m Câu 4 Trả lời câu hỏi 4 trang 73 VBT Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức Lời giải chi tiết: - Nghe lời ông bà, bố mẹ, thầy cô dặn. - Luôn theo sát bố mẹ ở nơi đông người. - Cảnh giác với người lạ: Không nhận đồ, đi theo,… - Giữ khoảng cách an toàn khi trò chuyện với mọi người. - Khoá cửa kĩ khi bố mẹ đi vắng. Câu 5 Trả lời câu hỏi 5 trang 74 VBT Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức Bước 1: Đặt bàn tay lên giấy, dùng bút vẽ xung quanh các ngón tay. Bước 2: Vẽ tên, mối quan hệ của người lớn đáng tin cậy vào mỗi ngón tay Lời giải chi tiết: Học sinh thực hành vẽ bàn tay tin cậy. Ví dụ: Câu 6 Trả lời câu hỏi 6 trang 75 VBT Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức □a) Lắng nghe và trao đổi với người tin cậy về những việc cần làm để giữ an toàn cho bản thân. □b) Chia sẻ lo lắng, băn khoăn với người lớn tin cậy. □c) Kết thúc cuộc nói chuyện khi bản thân không còn lo lắng bất cứ điều gì. □d) Kể lại câu chuyện, tình huống một cách đầy đủ.. Lời giải chi tiết: 1- d) Kể lại câu chuyện, tình huống một cách đầy đủ.. 2- b) Chia sẻ lo lắng, băn khoăn với người lớn tin cậy. 3- a) Lắng nghe và trao đổi với người tin cậy về những việc cần làm để giữ an toàn cho bản thân. 4- c) Kết thúc cuộc nói chuyện khi bản thân không còn lo lắng bất cứ điều gì. Câu 7 Trả lời câu hỏi 7 trang 75 VBT Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức Trong hoạt động hằng ngày, chúng ta có thể gặp những tình huống không an toàn, hoặc có người cố ý gây nguy hại cho chúng ta. Chúng ta cần mạnh dạn nói cho người đó biết rằng: Tất cả trẻ em đều có (1) .............................. quyền được bảo vệ sự toàn vẹn cá nhân; pháp luật Việt Nam nghiêm cấm mọi hành vi (2)……………….bóc lột sức lao động và hành vi khác vi phạm quyền trẻ em. Để bảo vệ bản thân, phòng tránh nguy cơ bị xâm hại, mỗi trẻ em cần: - Không đi một mình đến nơi xa lạ hoặc nơi vắng vẻ, ít người qua lại. - Không (3)…………trong không gian kín với người không phải người thân cùng sống trong gia dình. - Quan sát và nhận ra những (4)……………mất an toàn. - Tìm cách thoát khỏi tình huống mất an toàn. - Tìm kiếm sự giúp đỡ và đưa ra (6)……….khi cảm thấy lo lắng, sợ hãi về bất cứ điều gì. - Xây dựng (7)…………..phù hợp với bản thân mình. Lời giải chi tiết: (1) quyền được an toàn (2) xâm hại (3) ở một mình (4) nguy cơ (5) dấu hiệu (6) yêu cầu giúp đỡ (7) bàn tay tin cậy
|