Bài 25 trang 9 SBT toán 9 tập 1Giải bài 25 trang 9 sách bài tập toán 9. Rút gọn rồi tính.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Rút gọn rồi tính: LG câu a \(\sqrt {6,{8^2} - 3,{2^2}} \); Phương pháp giải: Áp dụng hằng đẳng thức: \({A^2} - {B^2} = (A + B).(A - B).\) Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ LG câu b \(\sqrt {21,{8^2} - 18,{2^2}} \); Phương pháp giải: Áp dụng hằng đẳng thức: \({A^2} - {B^2} = (A + B).(A - B).\) Sử dụng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai. Nếu \(A \ge 0,B \ge 0\) thì \(\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B .\) Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ \(\eqalign{ LG câu c \(\sqrt {117,{5^2} - 26,{5^2} - 1440} \); Phương pháp giải: Áp dụng hằng đẳng thức: \({A^2} - {B^2} = (A + B).(A - B).\) Sử dụng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai. Nếu \(A \ge 0,B \ge 0\) thì \(\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B .\) Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ \( = \sqrt {144.91 - 144.10} = \sqrt {144.\left( {91 - 10} \right)} \) \( = \sqrt {144.81} = \sqrt {144} .\sqrt {81} = 12.9 = 108\) LG câu d \(\sqrt {146,{5^2} - 109,{5^2} + 27.256} \). Phương pháp giải: Áp dụng hằng đẳng thức: \({A^2} - {B^2} = (A + B).(A - B).\) Sử dụng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai. Nếu \(A \ge 0,B \ge 0\) thì \(\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B .\) Lời giải chi tiết: \(\sqrt {146,{5^2} - 109,{5^2} + 27.256} \) \( = \sqrt {\left( {146,5 + 109,5} \right)\left( {146,5 - 109,5} \right) + 27.256} \) \( = \sqrt {256.37 + 27.256} \) \(= \sqrt {256.64} \) \(= 16.8 = 128 \) HocTot.Nam.Name.Vn
|