Bài 16 trang 7 SBT toán 9 tập 1Giải bài 16 trang 7 sách bài tập toán 9. Biểu thức sau đây xác định với giá trị nào của x?.....(x - 1).(x - 3)....
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Biểu thức sau đây xác định với giá trị nào của x ? LG a √(x−1)(x−3); Phương pháp giải: Để biểu thức √A.B có nghĩa khi A.B≥0 Ta xét các trường hợp sau: TH1: {A≥0B≥0 TH2: {A≤0B≤0 Lời giải chi tiết: Ta có: √(x−1)(x−3) xác định khi và chỉ khi : (x−1)(x−3)≥0 Trường hợp 1: {x−1≥0x−3≥0⇔{x≥1x≥3⇔x≥3 Trường hợp 2: {x−1≤0x−3≤0⇔{x≤1x≤3⇔x≤1 Vậy với x≤1 hoặc x≥3 thì √(x−1)(x−3) xác định. LG b √x2−4; Phương pháp giải: Để biểu thức √A có nghĩa thì A≥0 Sử dụng: |A|≥m (với m≥0) thì [A≥mA≤−m Lời giải chi tiết: Ta có: √x2−4 xác định khi và chỉ khi: x2−4≥0⇔x2≥4⇔|x|≥2⇔[x≥2x≤−2 Vậy với x≤−2 hoặc x≥2 thì √x2−4 xác định. LG c √x−2x+3; Phương pháp giải: Để biểu thức √AB có nghĩa thì AB≥0. Ta xét các trường hợp sau: TH1: {A≥0B>0 TH2: {A≤0B<0 Lời giải chi tiết: Ta có: √x−2x+3 xác định khi và chỉ khi: x−2x+3≥0 Trường hợp 1: {x−2≥0x+3>0⇔{x≥2x>−3⇔x≥2 Trường hợp 2: {x−2≤0x+3<0⇔{x≤2x<−3⇔x<−3 Vậy với x<−3 hoặc x≥2 thì √x−2x+3 xác định. LG 4 √2+x5−x. Phương pháp giải: Để biểu thức √AB có nghĩa thì AB≥0. Ta xét các trường hợp sau: TH1: {A≥0B>0 TH2: {A≤0B<0 Lời giải chi tiết: Ta có: √2+x5−x xác định khi và chỉ khi 2+x5−x≥0 Trường hợp 1: {2+x≥05−x>0⇔{x≥−2x<5⇔−2≤x<5 Trường hợp 2: {2+x≤05−x<0⇔{x≤−2x>5 ⇔ vô nghiệm. Vậy với −2≤x<5 thì √2+x5−x xác định. HocTot.Nam.Name.Vn
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com >> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
|