Bài 21 trang 8 SBT toán 9 tập 1Giải bài 21 trang 8 sách bài tập toán 9. Rút gọn các biểu thức...x - 4...
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Rút gọn các biểu thức: LG câu a \(\sqrt {4 - 2\sqrt 3 } - \sqrt 3 \); Phương pháp giải: Áp dụng hằng đẳng thức: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\) Nếu \(A \ge 0\) thì \(\left| A \right| = A\) Nếu \(A < 0\) thì \(\left| A \right| = - A\) Xét các trường hợp \(A \ge 0\) và \(A < 0\) để bỏ dấu giá trị tuyệt đối. Sử dụng hằng đẳng thức: \({(a - b)^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}\) Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ \(\eqalign{ LG câu b \(\sqrt {11 + 6\sqrt 2 } - 3 + \sqrt 2 \); Phương pháp giải: Áp dụng hằng đẳng thức: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\) Nếu \(A \ge 0\) thì \(\left| A \right| = A\) Nếu \(A < 0\) thì \(\left| A \right| = - A\) Xét các trường hợp \(A \ge 0\) và \(A < 0\) để bỏ dấu giá trị tuyệt đối. Sử dụng hằng đẳng thức: \({(a + b)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\) Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ \(\eqalign{ LG câu c \(\sqrt {9{x^2}} - 2x\) với \(x < 0\) ; Phương pháp giải: Áp dụng hằng đẳng thức: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\) Nếu \(A \ge 0\) thì \(\left| A \right| = A\) Nếu \(A < 0\) thì \(\left| A \right| = - A\) Xét các trường hợp \(A \ge 0\) và \(A < 0\) để bỏ dấu giá trị tuyệt đối. Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ ( với \(x < 0\)) LG câu d \(x - 4 + \sqrt {16 - 8x + {x^2}} \) với \(x > 4\). Phương pháp giải: Áp dụng hằng đẳng thức: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\) Nếu \(A \ge 0\) thì \(\left| A \right| = A\) Nếu \(A < 0\) thì \(\left| A \right| = - A\) Xét các trường hợp \(A \ge 0\) và \(A < 0\) để bỏ dấu giá trị tuyệt đối. Sử dụng hằng đẳng thức: \({(a - b)^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}\) Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ \(\eqalign{ ( với \(x > 4\)). HocTot.Nam.Name.Vn
|