Bài 11 trang 194 SBT toán 9 tập 2

Giải bài 11 trang 194 sách bài tập toán 9. Giải các hệ phương trình...

Tổng hợp Đề thi vào 10 có đáp án và lời giải

Toán - Văn - Anh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Giải các hệ phương trình :

LG a

{2x+y+1xy=31x+y3xy=1

Phương pháp giải:

Đưa về dạng hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng cách đặt ẩn phụ.

Sử dụng phương pháp cộng đại số:

+) Bước 1: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ phương trình đã cho để được một phương trình mới.

+) Bước 2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương trình của hệ (và giữ nguyên phương trình kia).

Lời giải chi tiết:

Điều kiện x±y. Đặt u=1x+y;v=1xy. Hệ phương trình trở thành : {2u+v=3u3v=1().

Giải hệ phương trình () ta được :{2u+v=3u3v=1{2u+v=32u6v=2{7v=1u3v=1{v=17u=1+3.17 

{u=107v=17{1x+y=1071xy=17{x+y=710xy=7

{2x=7710y=x7 

{x=7720y=77207

{y=6320x=7720

Vậy nghiệm của hệ phương trình là : (7720;6320).

LG b

{3x2y=22x+y=1

Phương pháp giải:

Đưa về dạng hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng cách đặt ẩn phụ.

Sử dụng phương pháp cộng đại số:

+) Bước 1: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ phương trình đã cho để được một phương trình mới.

+) Bước 2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương trình của hệ (và giữ nguyên phương trình kia).

Lời giải chi tiết:

Điều kiện x0;y0. Đặt x=u(u0),y=v(v0). Hệ phương trình trở thành :

{3u2v=22u+v=1{3u2v=24u+2v=2

{7u=04u+2v=2

{u=0v=1

{x=0y=1{x=0(tm)y=1(tm)

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (0;1).

HocTot.Nam.Name.Vn

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com

>> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY

Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close