Đề thi học kì 2 Vật lí 10 Cánh diều - Đề số 13Đề thi học kì 2 Vật lí 10 Cánh diều - Đề số 13Đề bài
Trắc nghiệm nhiều đáp án
Câu 1 :
Cơ năng của vật không thay đổi nếu vật chuyển động:
Câu 2 :
Tìm phát biểu SAI trong các phát biểu sau. Thế năng trọng trường
Câu 3 :
Chọn câu sai trong các câu sau. Động năng của vật không đổi khi vật
Câu 4 :
Công suất được xác định bằng
Câu 5 :
Phát biểu nào sau đây SAI:
Câu 6 :
Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất thì lực nào đóng vai trò lực hướng tâm.
Câu 7 :
Chọn phát biểu sai.
Câu 8 :
Chọn đáp án đúng.
Câu 9 :
Chọn đáp án đúng. Những vật nào sau đây có tính đàn hồi
Câu 10 :
Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 28 cm, khi bị biến dạng nén chiều dài lò xo là 24 cm, tính độ biến dạng của lò xo.
Câu 11 :
Chọn đáp án đúng.
Câu 12 :
Chọn đáp án đúng.
Câu 13 :
Lực ma sát nghỉ xuất hiện
Câu 14 :
Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào yếu tố
Câu 15 :
Cánh tay đòn của lực là
Câu 16 :
Khi có một lực tác dụng vào một vật có trục quay cố định mà không làm cho vật quay là
Câu 17 :
Một vật được ném lên từ một điểm M phía trên mặt đất, vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Trong quá trình MN
Câu 18 :
Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tần số là
Trắc nghiệm Đúng/Sai
Câu 1 :
Một ô tô có khối lượng 3 tấn tăng tốc từ 2m/s lên đến 10m/s trong 5s. Lực cản vào xe có độ lớn 500N. a) Gia tốc của ô tô là: \(a = 3,2m/{s^2}\)
Đúng
Sai
b) Đoạn đường ô tô đi được: \(s = 30m\)
Đúng
Sai
c) Công của lực kéo A=F.s=5300.30=159000J
Đúng
Sai
d) Công suất: \(\wp = 31,8kW\)
Đúng
Sai
Câu 2 :
Hai vật nhỏ có khối lượng khác nhau ban đầu ở trạng thái nghỉ. Sau đó, hai vật đồng thời chịu tác dụng của ngoại lực không đổi có độ lớn như nhau và bắt đầu chuyển động. a) Động năng của hai vật như nhau.
Đúng
Sai
b) Vật có khối lượng lớn hơn có động năng lớn hơn.
Đúng
Sai
c) Vật có khối lượng lớn hơn có động năng nhỏ hơn.
Đúng
Sai
d) Không thể so sánh động năng của hai vật
Đúng
Sai
Câu 3 :
Một bánh xe đang quay đều, mỗi phút nó quay được 3000 vòng. a) Độ dịch chuyển góc của một điểm bất kì trên bánh xe (trừ những điểm thuộc trục quay) trong khoảng thời gian 0,01 giây bằng π
Đúng
Sai
b) Những điểm cách trục quay 10,0 cm thì có tốc độ 10πm/s.
Đúng
Sai
c) Hai điểm bất kì trên bánh xe nếu cách nhau 20,0 cm thì có tốc độ hơn kém nhau một lượng 20πm/s.
Đúng
Sai
d) Những điểm càng xa trục quay thì gia tốc hướng tâm càng lớn.
Đúng
Sai
Câu 4 :
Một lò xo có độ cứng 100 N/m được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu dưới gắn với vật có khối lượng 1 kg. Vật được đặt trên một giá đỡ D. Ban đầu giá đỡ D đứng yên và lò xo giãn 1 cm. Cho D chuyển động nhanh dần đều thẳng đứng xuống dưới với gia tốc 1 m/s2. Bỏ qua mọi ma sát và sức cản. Lấy g = 10 m/s2. a) Khi có giá đỡ: \(\overrightarrow {{F_{dh}}} + \overrightarrow P + \overrightarrow N = m.\overrightarrow a \)
Đúng
Sai
b) Khi rời giá đỡ:\(P - {F_{dh}} = ma\)
Đúng
Sai
c) Quãng đường giá đỡ đi được là s=8cm
Đúng
Sai
d) Vận tốc của vật khi rời giá đỡ là: \(v = 5\)cm/s
Đúng
Sai
Trắc nghiệm ngắn
Lời giải và đáp án
Trắc nghiệm nhiều đáp án
Câu 1 :
Cơ năng của vật không thay đổi nếu vật chuyển động:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cơ năng chỉ bảo toàn khi vật chỉ chịu tác dụng của lực bảo toàn. Mà trọng lực là lực bảo toàn Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 2 :
Tìm phát biểu SAI trong các phát biểu sau. Thế năng trọng trường
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thế năng trọng trường là đại lượng đại số phụ thuộc vào mốc tính thế năng. Nếu vật ở trên mốc thế năng thì có thế năng dương, vật ở dưới mốc thế năng có thế năng âm, vật ở tại mốc thế năng thì có thế năng bằng không. Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 3 :
Chọn câu sai trong các câu sau. Động năng của vật không đổi khi vật
Đáp án : B Phương pháp giải :
Gia tốc không đổi nhưng vận tốc thay đổi nên động năng thay đổi. Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 4 :
Công suất được xác định bằng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 5 :
Phát biểu nào sau đây SAI:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Công thức tính động lượng \(\overrightarrow p = m\overrightarrow v \) - Động lượng là một đại lượng vectơ. - Xung của lực là một đại lượng vectơ. - Động lượng tỉ lệ với khối lượng vật Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 6 :
Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất thì lực nào đóng vai trò lực hướng tâm.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh giữ cho vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất. Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 7 :
Chọn phát biểu sai.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xe chuyển động vào một đoạn đường cong (khúc cua có mặt đường nghiêng), lực đóng vai trò hướng tâm là hợp lực của trọng lực và phản lực của mặt đường. Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 8 :
Chọn đáp án đúng.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Khi hai lò xo chịu tác dụng của bởi hai lực kéo/nén có độ lớn bằng nhau và đang bị biến dạng đàn hồi, lò xo có độ cứng lớn hơn sẽ bị biến dạng ít hơn. Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 9 :
Chọn đáp án đúng. Những vật nào sau đây có tính đàn hồi
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dây cao su, lò xo, xăm xe đạp khi ngừng tác dụng của ngoại lực (trong giới hạn đàn hồi) các vật này có thể tự động lấy lại được hình dạng ban đầu. Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 10 :
Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 28 cm, khi bị biến dạng nén chiều dài lò xo là 24 cm, tính độ biến dạng của lò xo.
Đáp án : A Phương pháp giải :
\(\Delta l = l - {l_0} = 24 - 20 = 4cm\) Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 11 :
Chọn đáp án đúng.
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Lực đàn hồi có tác dụng chống lại sự biến dạng của vật khi chịu tác dụng của ngoại lực, do đó luôn ngược chiều với lực gây ra sự biến dạng cho vật. - Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo theo biểu thức \({F_{dh}} = k.\Delta l\) Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 12 :
Chọn đáp án đúng.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Biến dạng kéo là biến dạng mà kích thước của vật theo phương tác dụng của lực tăng lên so với kích thước tự nhiên của nó. Biến dạng nén là biến dạng mà kích thước của vật theo phương tác dụng của lực giảm xuống so với kích thước tự nhiên của nó. Sự thay đổi về kích thước và hình dạng của vật rắn do tác dụng của ngoại lực gọi là biến dạng cơ của vật rắn Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 13 :
Lực ma sát nghỉ xuất hiện
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào lí thuyết về lực ma sát nghỉ Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 14 :
Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào yếu tố
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào lí thuyết lực ma sát trượt Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 15 :
Cánh tay đòn của lực là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Cánh tay đòn của lực là khoảng cách từ trục quay đến giá của lực Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 16 :
Khi có một lực tác dụng vào một vật có trục quay cố định mà không làm cho vật quay là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Khi có một lực tác dụng vào một vật có trục quay cố định mà không làm cho vật quay là giá của lực đi qua trục quay Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 17 :
Một vật được ném lên từ một điểm M phía trên mặt đất, vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Trong quá trình MN
Đáp án : D Phương pháp giải :
Trong quá trình MN cơ năng của vật không đổi Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 18 :
Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tần số là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tần số là \(v = 2\pi rf\) Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Trắc nghiệm Đúng/Sai
Câu 1 :
Một ô tô có khối lượng 3 tấn tăng tốc từ 2m/s lên đến 10m/s trong 5s. Lực cản vào xe có độ lớn 500N. a) Gia tốc của ô tô là: \(a = 3,2m/{s^2}\)
Đúng
Sai
b) Đoạn đường ô tô đi được: \(s = 30m\)
Đúng
Sai
c) Công của lực kéo A=F.s=5300.30=159000J
Đúng
Sai
d) Công suất: \(\wp = 31,8kW\)
Đúng
Sai
Đáp án
a) Gia tốc của ô tô là: \(a = 3,2m/{s^2}\)
Đúng
Sai
b) Đoạn đường ô tô đi được: \(s = 30m\)
Đúng
Sai
c) Công của lực kéo A=F.s=5300.30=159000J
Đúng
Sai
d) Công suất: \(\wp = 31,8kW\)
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Áp dụng kiến thức về chuyển động biến đổi đều tính a, s Áp dụng định luật II Newton tính F Lời giải chi tiết :
a) Gia tốc của ô tô là: \(a = \frac{{v - {v_0}}}{t} = \frac{{10 - 2}}{5} = 1,6m/{s^2}\) Sai b) Theo định luật II Newton ta có: F-Fc=ma=>F=ma+Fc=3000.1,6+500=5300N Đoạn đường ô tô đi được: \(s = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2} = 2.5 + 0,5.1,6.25 = 30m\) Đúng c) Công của lực kéo A=F.s=5300.30=159000J Đúng d) Công suất: \(\wp = \frac{A}{t} = \frac{{159000}}{5} = 31800W = 31,8kW\) Đúng
Câu 2 :
Hai vật nhỏ có khối lượng khác nhau ban đầu ở trạng thái nghỉ. Sau đó, hai vật đồng thời chịu tác dụng của ngoại lực không đổi có độ lớn như nhau và bắt đầu chuyển động. a) Động năng của hai vật như nhau.
Đúng
Sai
b) Vật có khối lượng lớn hơn có động năng lớn hơn.
Đúng
Sai
c) Vật có khối lượng lớn hơn có động năng nhỏ hơn.
Đúng
Sai
d) Không thể so sánh động năng của hai vật
Đúng
Sai
Đáp án
a) Động năng của hai vật như nhau.
Đúng
Sai
b) Vật có khối lượng lớn hơn có động năng lớn hơn.
Đúng
Sai
c) Vật có khối lượng lớn hơn có động năng nhỏ hơn.
Đúng
Sai
d) Không thể so sánh động năng của hai vật
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết động năng Lời giải chi tiết :
a) Động năng của hai vật như nhau. Sai b) Vật có khối lượng lớn hơn có động năng lớn hơn. Sai c) Vật có khối lượng lớn hơn có động năng nhỏ hơn. Đúng d) Không thể so sánh động năng của hai vật Sai
Câu 3 :
Một bánh xe đang quay đều, mỗi phút nó quay được 3000 vòng. a) Độ dịch chuyển góc của một điểm bất kì trên bánh xe (trừ những điểm thuộc trục quay) trong khoảng thời gian 0,01 giây bằng π
Đúng
Sai
b) Những điểm cách trục quay 10,0 cm thì có tốc độ 10πm/s.
Đúng
Sai
c) Hai điểm bất kì trên bánh xe nếu cách nhau 20,0 cm thì có tốc độ hơn kém nhau một lượng 20πm/s.
Đúng
Sai
d) Những điểm càng xa trục quay thì gia tốc hướng tâm càng lớn.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Độ dịch chuyển góc của một điểm bất kì trên bánh xe (trừ những điểm thuộc trục quay) trong khoảng thời gian 0,01 giây bằng π
Đúng
Sai
b) Những điểm cách trục quay 10,0 cm thì có tốc độ 10πm/s.
Đúng
Sai
c) Hai điểm bất kì trên bánh xe nếu cách nhau 20,0 cm thì có tốc độ hơn kém nhau một lượng 20πm/s.
Đúng
Sai
d) Những điểm càng xa trục quay thì gia tốc hướng tâm càng lớn.
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :
a) Độ dịch chuyển góc của một điểm bất kì trên bánh xe (trừ những điểm thuộc trục quay) trong khoảng thời gian 0,01 giây bằng π Đúng b) Những điểm cách trục quay 10,0 cm thì có tốc độ 10πm/s. Đúng c) Hai điểm bất kì trên bánh xe nếu cách nhau 20,0 cm thì có tốc độ không đổi Sai d) Những điểm càng xa trục quay thì gia tốc hướng tâm càng lớn. Đúng
Câu 4 :
Một lò xo có độ cứng 100 N/m được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu dưới gắn với vật có khối lượng 1 kg. Vật được đặt trên một giá đỡ D. Ban đầu giá đỡ D đứng yên và lò xo giãn 1 cm. Cho D chuyển động nhanh dần đều thẳng đứng xuống dưới với gia tốc 1 m/s2. Bỏ qua mọi ma sát và sức cản. Lấy g = 10 m/s2. a) Khi có giá đỡ: \(\overrightarrow {{F_{dh}}} + \overrightarrow P + \overrightarrow N = m.\overrightarrow a \)
Đúng
Sai
b) Khi rời giá đỡ:\(P - {F_{dh}} = ma\)
Đúng
Sai
c) Quãng đường giá đỡ đi được là s=8cm
Đúng
Sai
d) Vận tốc của vật khi rời giá đỡ là: \(v = 5\)cm/s
Đúng
Sai
Đáp án
a) Khi có giá đỡ: \(\overrightarrow {{F_{dh}}} + \overrightarrow P + \overrightarrow N = m.\overrightarrow a \)
Đúng
Sai
b) Khi rời giá đỡ:\(P - {F_{dh}} = ma\)
Đúng
Sai
c) Quãng đường giá đỡ đi được là s=8cm
Đúng
Sai
d) Vận tốc của vật khi rời giá đỡ là: \(v = 5\)cm/s
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Vận dụng định luật II Newton Lời giải chi tiết :
a) Khi có giá đỡ: \(\overrightarrow {{F_{dh}}} + \overrightarrow P + \overrightarrow N = m.\overrightarrow a \) Đúng b) Khi rời giá đỡ:\(P - {F_{dh}} = ma\) Đúng c) \(\overrightarrow {{F_{dh}}} + \overrightarrow P = m.\overrightarrow a \Rightarrow P - {F_{dh}} = ma \Rightarrow mg - k.\Delta {l_2} = ma \Rightarrow \Delta {l_2} = \frac{{m(g - a)}}{k} = \frac{{1(10 - 1)}}{{100}} = 0,09m = 9cm\) Khi rời giá đỡ, lò xo giãn 9cm Quãng đường giá đỡ đi được là s=8cm Đúng d) Vận tốc của vật khi rời giá đỡ là: \(v = \sqrt {2as} = \sqrt {2.1.8} = 4\)cm/s Sai
Trắc nghiệm ngắn
Phương pháp giải :
Tính gia tốc, quãng đường đi trong giây thứ 4 rồi áp dụng định luật II Newton tính lực Lời giải chi tiết :
Gia tốc của vật: \(a = \frac{{2h}}{{{t^2}}} = \frac{{24}}{{16}} = 1,5m/{s^2}\) Đoạn đường đi được trong giây thứ 4 là: S4=S-S3=12-0,5.1,5.9=5,25m Lực nâng: F=O+ma=1000.10+1000.1,5=11500N Công của lực nâng trong giây thứ 4 là: A4= F.s = 11500.5,25 = 60375 J ≈ 60,4 kJ Phương pháp giải :
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng Lời giải chi tiết :
Gọi \(\overrightarrow {{p_e}} \), \(\overrightarrow {{p_n}} \), \(\overrightarrow {{p_c}} \)lần lượt là động lượng của electron, nơtrinô, hạt nhân con sau khi phân rã. Ban đầu hạt nhân phóng xạ đứng yên nên động lượng = 0. Theo định luật bảo toàn động lượng, ta có: \(\overrightarrow p = \overrightarrow {{p_e}} + \overrightarrow {{p_n}} + \overrightarrow {{p_c}} = \overrightarrow 0 \) \({p_c} = \sqrt {p_e^2 + p_n^2} = \sqrt {{{({{12.10}^{ - 23}})}^2} + {{({{9.10}^{ - 23}})}^2}} = {15.10^{ - 23}}kgm{s^{ - 1}}\) \((\overrightarrow {{p_c}} ,\overrightarrow {{p_n}} ) = (180^\circ - \alpha ) = 127^\circ \) Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính khối lượng riêng Lời giải chi tiết :
Gọi x là khối lượng đồng thì khối lượng bạc là 1000-x. Vì thể tích của vật bằng tổng thể tích đồng và bạc nên có \(\frac{m}{\rho } = \frac{x}{{{\rho _1}}} + \frac{{m - x}}{{{\rho _2}}} \Leftrightarrow \frac{{1000}}{{10,3}} = \frac{x}{{8,9}} + \frac{{1000 - x}}{{10,4}} \Rightarrow x = 57,6g\) Vậy khối lượng đồng là 57,6g Phương pháp giải :
Lực gây ra gia tốc hướng tâm là lực ma sát nghỉ. \({F_{msn}} \le \mu N\) Lời giải chi tiết :
Khi đĩa quay, vật chuyển động tròn, lực gây ra gia tốc hướng tâm là ma sát nghỉ. Ta có:\({F_{msn}} = m{a_{ht}} = m{\omega ^2}r = mr\frac{{4{\pi ^2}}}{{{T^2}}}\) Mà \({F_{msn}} \le \mu N = \mu mg\) \( \Rightarrow mr\frac{{4{\pi ^2}}}{{{T^2}}} \le \mu mg \to \mu \ge \frac{{4{\pi ^2}r}}{{{T^2}g}} = \frac{{4.10.0,2}}{{10.4}} = 0,2\) Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính hệ số đàn hồi của lò xo Lời giải chi tiết :
Khi kéo một lực F=4,5N lực này bằng với lực đàn hồi của lò xo nên\(F = k\Delta l \to k = \frac{F}{{\Delta l}}\)với \(\Delta l = l - {l_0}\)\( \Rightarrow k = \frac{F}{{\Delta l}} = \frac{{4,5}}{{0,3}} = 150N/m\) Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính gia tốc hướng tâm Lời giải chi tiết :
Trong một giây được 2 vòng nên tần số f=2Hz,vậy tốc độ góc của chất điểm là: \(\omega = 2\pi f = 2\pi .2 = 4\pi \)rad/s Gia tốc hướng tâm là: \({a_{ht}} = {\omega ^2}r = 16{\pi ^2}.0,1 = 16.10.0,1 = 16m/{s^2}\)
|