Đề thi học kì 1 Vật lí 10 Cánh diều - Đề số 5Đề thi học kì 1 - Đề số 5Đề bài
Câu 1 :
Một người lái xe máy chạy thẳng theo hướng Đông 3 km rồi rẽ phải chạy thẳng theo hướng Nam 4 km. Quãng đường và độ dịch chuyển của xe lần lượt là
Câu 2 :
Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng như hình vẽ. Vật chuyển động thẳng theo chiều dương trong khoảng thời gian
Câu 3 :
Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật Lí được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai?
Câu 4 :
Một vật có khối lượng 2kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Gia tốc mà vật thu được khi chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn 6,4 N là
Câu 5 :
Hợp lực của cặp lực 3N, 15N có thể nhận giá trị nào sau đây?
Câu 6 :
Một vật có khối lượng \(m\) đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 7 :
Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc \({\rm{v}}\), gia tốc a và độ dịch chuyển \({\rm{d}}\) trong chuyển động thẳng nhanh dần đều là:
Câu 8 :
Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là
Câu 9 :
Trong các hoạt động dưới đây, những hoạt động nào tuân thủ nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện?
Câu 10 :
Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho
Câu 11 :
Lĩnh vực nghiên cứu nào đây là của vật lí?
Câu 12 :
Đâu là cách viết kết quả đo đúng?
Câu 13 :
Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật
Câu 14 :
Người ta làm thí nghiệm thả viên bi chuyển động đi qua cổng quang điện trên máng nhôm. Phương án nào đúng để có thể xác đinh trung bình của viên bi khi đi từ cổng quang điện \({\rm{E}}\) đến cổng quang điện \(F\) ?
Câu 15 :
Chuyển động nào dưới đây là chuyển động biến đổi?
Câu 16 :
Chuyển động thẳng chậm dần đều có tính chất nào sau đây?
Câu 17 :
Trong bài thực hành, gia tốc rơi tự do được đo theo công thức \(g = \frac{{2h}}{{{t^2}}}\). Sai số tỉ đối của phép đo trên tính theo công thức nào?
Câu 18 :
Nhận xét nào sau đây đúng về phương pháp tổng hợp lực?
Câu 19 :
Khi một ô tô đột ngột phanh gấp thì người ngồi trong xe
Câu 20 :
Theo định luật 3 Newton thì lực và phản lực là cặp lực
Câu 21 :
Một vật chuyển động với vận tốc đầu v0, tại thời điểm t = 0 vật bắt đầu chuyển động biến đổi đều với gia tốc a. Công thức tính độ dịch chuyển sau thời gian t trong chuyển động thẳng biến đổi đều là
Câu 22 :
Hình vẽ bên là đồ thị độ dịch chuyển − thời gian của một người đi bộ trên một đường thẳng. Trong giai đoạn OA, người đó
Câu 23 :
Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là
Câu 24 :
Đơn vị của gia tốc trong hệ SI là
Câu 25 :
Cho hai lực đồng quy cùng phương, ngược chiều và có độ lớn lần lượt bằng 6 N và 8 N. Độ lớn hợp lực của hai lực này bằng
Câu 26 :
Một người tập thể dục chạy trên đường thẳng trong 5 giây chạy được 60 m. Tốc trung bình trên cả quãng đường chạy là
Câu 27 :
Gọi \(\overline {\Delta A} \) là sai số ngẫu nhiên tuyệt đối trung bình của phép đo đại lượng A qua n lần đo, \(\Delta {A_{dc}}\) là sai số dụng cụ của đại lượng A. Khi đó, sai số tuyệt đối của phép đo được xác định bởi
Câu 28 :
Điều nào sau đây khi nói về vận tốc là sai?
Câu 29 :
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do?
Câu 30 :
Chọn phát biểu đúng. Người ta dùng búa đóng một cây đinh vào một khối gỗ.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Một người lái xe máy chạy thẳng theo hướng Đông 3 km rồi rẽ phải chạy thẳng theo hướng Nam 4 km. Quãng đường và độ dịch chuyển của xe lần lượt là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Quãng đường người đó đi là: 3 + 4 = 7 km Độ dịch chuyển của xe là: \(\sqrt {{3^2} + {4^2}} = 5km\) Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 2 :
Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng như hình vẽ. Vật chuyển động thẳng theo chiều dương trong khoảng thời gian
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vật chuyển động thẳng theo chiều dương trong khoảng thời gian từ 0 đến t1 Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 3 :
Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật Lí được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Nghiên cứu về cảm ứng điện từ được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 4 :
Một vật có khối lượng 2kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Gia tốc mà vật thu được khi chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn 6,4 N là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Gia tốc của vật là: 6,4 : 2 = 3,2 m/s2 Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 5 :
Hợp lực của cặp lực 3N, 15N có thể nhận giá trị nào sau đây?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Hợp lực của cặp lực 3N, 15N có thể nhận giá trị 15N Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 6 :
Một vật có khối lượng \(m\) đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Trọng lực tỉ lệ với khối lượng vật Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 7 :
Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc \({\rm{v}}\), gia tốc a và độ dịch chuyển \({\rm{d}}\) trong chuyển động thẳng nhanh dần đều là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc \({\rm{v}}\), gia tốc a và độ dịch chuyển \({\rm{d}}\) trong chuyển động thẳng nhanh dần đều là \({v^2} - {v^2}{\;_0} = 2{\rm{ad}}\) Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 8 :
Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là đường parapol Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 9 :
Trong các hoạt động dưới đây, những hoạt động nào tuân thủ nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiểm tra mạch có điện bằng bút thử điện tuân thủ nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 10 :
Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 11 :
Lĩnh vực nghiên cứu nào đây là của vật lí?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Nghiên cứu về các dạng chuyển động và các dạng năng lượng khác nhau là của vật lí Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 12 :
Đâu là cách viết kết quả đo đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
\(A = \overline A \pm {\rm{\Delta }}A\) là cách viết kết quả đo đúng Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 13 :
Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật
Đáp án : B Phương pháp giải :
Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 14 :
Người ta làm thí nghiệm thả viên bi chuyển động đi qua cổng quang điện trên máng nhôm. Phương án nào đúng để có thể xác đinh trung bình của viên bi khi đi từ cổng quang điện \({\rm{E}}\) đến cổng quang điện \(F\) ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Đặt đồng hồ ở chế độ \(A \leftrightarrow B\) để đo thời gian có thể xác đinh trung bình của viên bi khi đi từ cổng quang điện \({\rm{E}}\) đến cổng quang điện \(F\) Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 15 :
Chuyển động nào dưới đây là chuyển động biến đổi?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Chuyển động tròn đều là chuyển động biến đổi Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 16 :
Chuyển động thẳng chậm dần đều có tính chất nào sau đây?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Chuyển động thẳng chậm dần đều có vận tốc giảm đều theo thời gian Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 17 :
Trong bài thực hành, gia tốc rơi tự do được đo theo công thức \(g = \frac{{2h}}{{{t^2}}}\). Sai số tỉ đối của phép đo trên tính theo công thức nào?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sai số tỉ đối của phép đo trên tính theo công thức \(\frac{{{\rm{\Delta }}g}}{{\overline g }} = \frac{{{\rm{\Delta }}h}}{{\overline h }} + 2\frac{{{\rm{\Delta }}t}}{{\overline t }}\) Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 18 :
Nhận xét nào sau đây đúng về phương pháp tổng hợp lực?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tổng hợp lực là thay thế hai hay nhiều lực thành một lực có tác dụng giống hệt như lực đó. Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 19 :
Khi một ô tô đột ngột phanh gấp thì người ngồi trong xe
Đáp án : A Phương pháp giải :
Khi một ô tô đột ngột phanh gấp thì người ngồi trong xe chúi về phía trước Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 20 :
Theo định luật 3 Newton thì lực và phản lực là cặp lực
Đáp án : B Phương pháp giải :
Theo định luật 3 Newton thì lực và phản lực là cặp lực xuất hiện và mất đi đồng thời Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 21 :
Một vật chuyển động với vận tốc đầu v0, tại thời điểm t = 0 vật bắt đầu chuyển động biến đổi đều với gia tốc a. Công thức tính độ dịch chuyển sau thời gian t trong chuyển động thẳng biến đổi đều là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Công thức tính độ dịch chuyển sau thời gian t trong chuyển động thẳng biến đổi đều là\({\rm{d\; = \;}}{{\rm{v}}_0}{\rm{.t\; + \;}}\frac{1}{2}{\rm{.a}}{\rm{.}}{{\rm{t}}^2}.\) Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 22 :
Hình vẽ bên là đồ thị độ dịch chuyển − thời gian của một người đi bộ trên một đường thẳng. Trong giai đoạn OA, người đó
Đáp án : C Phương pháp giải :
Trong giai đoạn OA, người đó chuyển động thẳng đều theo chiều dương Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 23 :
Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là khối lượng Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 24 :
Đơn vị của gia tốc trong hệ SI là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đơn vị của gia tốc trong hệ SI là m/s2 Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 25 :
Cho hai lực đồng quy cùng phương, ngược chiều và có độ lớn lần lượt bằng 6 N và 8 N. Độ lớn hợp lực của hai lực này bằng
Đáp án : D Phương pháp giải :
Độ lớn hợp lực của hai lực này bằng 8 – 6 = 2 N Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 26 :
Một người tập thể dục chạy trên đường thẳng trong 5 giây chạy được 60 m. Tốc trung bình trên cả quãng đường chạy là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tốc trung bình trên cả quãng đường chạy là 60 : 5 = 12 m/s Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 27 :
Gọi \(\overline {\Delta A} \) là sai số ngẫu nhiên tuyệt đối trung bình của phép đo đại lượng A qua n lần đo, \(\Delta {A_{dc}}\) là sai số dụng cụ của đại lượng A. Khi đó, sai số tuyệt đối của phép đo được xác định bởi
Đáp án : C Phương pháp giải :
Khi đó, sai số tuyệt đối của phép đo được xác định bởi \(\Delta A = {\rm{\;}}\overline {\Delta A} + \Delta {A_{dc}}.\) Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 28 :
Điều nào sau đây khi nói về vận tốc là sai?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận tốc của vật là đại lượng có hướng Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 29 :
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận tốc tức thời được xác định bằng công thức v = g.t2 không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 30 :
Chọn phát biểu đúng. Người ta dùng búa đóng một cây đinh vào một khối gỗ.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Người ta dùng búa đóng một cây đinh vào một khối gỗ lực của búa tác dụng vào đinh về độ lớn bằng lực của đinh tác dụng vào búa Lời giải chi tiết :
Đáp án D |