Đề thi giữa học kì 1 Vật lí 10 Cánh diều - Đề số 04

Một vật rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất, lấy g = 10m/s, sau 10s vật chạm đất. Quãng đường vật rơi được trong 2 giây cuối có giá trị sau đây?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Một vật rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất, lấy g = 10m/s, sau 10s vật chạm đất. Quãng đường vật rơi được trong 2 giây cuối có giá trị sau đây?

A. 50m

B. 180m

C. 95m

D. 20m

Câu 2: Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là sự rơi tự do:

A. Một mảnh vải

B. Một sợi chỉ

C. Một viên sỏi

D. Một chiếc lá

Câu 3: Một xe chuyển động từ A về B. Vận tốc của xe trong 1/3 quãng đường đầu là v1 = 40 km/h, trong  1/3 quãng đường tiếp theo là  v2 = 60km/h và vận tốc trên quãng đường còn lại là v3 = 30km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường.

A. v = 40 km/h

B. v = 35 km/h

C. v = 36 km/h

D. v = 34 km/h

Câu 4: Có hai lực đồng qui có độ lớn bằng  9N  và  12N . Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực?

A. 1N

B. 25N

C. 2N

D. 15N

Câu 5: Một chất điểm chuyển động tròn đều quay được 5 vòng trong 1s. Chu kì của chất điểm đó là:

A. 1s

B. 0,5s

C. 0,1s

D. 0,2s

Câu 6: Phương trình chyển động của chuyển động thẳng đều có dạng:

A. x = x0 – vt2 

B. x = x0 + v/t

C. x = x0 + vt2 

D. x = x0 – vt

Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về chuyển động tròn đều?

A. Véc tơ gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo

B. Tốc độ góc không đổi

C. Tốc độ dài thay đổi theo thời gian

D. Quỹ đạo là đường tròn

Câu 8: Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dừng hẳn lại thì ô tô đã chạy thêm được 100m. Gia tốc của ô tô là :

A. a = 0,2 m/s2

B. a =  - 0,5 m/s2

C. a = 0,5 m/s2

D. a =  - 0,2 m/s2

Câu 9: Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều?

A. \({v^2} - v_0^2 = 2as\)

B. \(v - {v_0} = \sqrt {2as} \)

C. \({v^2} + v_0^2 = 2as\)

D. \(v + {v_0} = \sqrt {2as} \)

Câu 10: Một chiếc thuyền chạy ngược dòng trên một đoạn sông thẳng, sau 1 giờ đi được 9km so với bờ. Một đám củi khô trôi trên sông đó, sau 1 phút trôi được 50m so với bờ. Vận tốc của thuyền so với nước là:

A. 12km/h

B. 9km/h 

C. 6km/h

D. 3km/h

Câu 11: Dưới tác dụng của một lực 20N, một vật chuyển động với gia tốc 0,4 m/s2. Hỏi vật đó chuyển động với gia tốc bằng bao nhiêu nếu lực tác dụng bằng 50N?

A. 2 m/s2

B. 1 m/s2

C. 4 m/s2

D. 0,5 m/s2

Câu 12: Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng trong đó

A. vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.

B. tọa độ không đổi theo thời gian.

C. quãng đường đi được không đổi theo thời gian.

D. vận tốc có độ lớn không đổi theo thời gian.

Câu 13: Quán tính của vật là tính chất của vật có

A. xu hướng biến dạng khi có lực tác dụng.

B. xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.

C. xu hướng thay đổi vận tốc chuyển động khi có lực tác dụng.

D. xu hướng bảo toàn gia tốc khi không có lực tác dụng.

Câu 14: Một em bé ngồi trên ghế của một chiếc đu quay đang quay với tần số  5 vòng/phút. Khoảng cách từ chỗ người ngồi đến trục quay của chiếc đu là  3m. Gia tốc hướng tâm của em bé đó là bao nhiêu?

A. aht = 8,2 m/s2

B. aht = 2,96.102 m/s2

C. aht = 29,6.102 m/s2

D. aht = 0,82 m/s2

Câu 15: Một đoàn tàu vào ga chuyển động với vận tốc 36km/h thì chuyển động chậm dần đều. Sau 20s, vận tốc còn 18km/h. Sau bao lâu kể từ khi hãm phanh thì tàu dừng hẳn?

A. 30s.

B. 40s.

C. 42s.

D. 50s.

Câu 16: Chọn phát biểu đúng.

A. Vectơ độ dịch chuyển thay đổi phương liên tục khi vật chuyển động.

B. Vectơ độ dịch chuyển có độ lớn luôn bằng quãng đường đi được của chất điểm.

C. Khi vật chuyển động thẳng không đổi chiều, độ lớn của vectơ độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được.

D. Vận tốc tức thời cho ta biết chiều chuyển động nên luôn có giá trị dương.

Câu 17: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng?

(1) Chuyển động có tính chất tương đối.

(2) Hệ quy chiếu đứng yên là hệ quy chiếu gắn với vật làm gốc được quy ước là đứng yên.

(3) Độ lớn của vận tốc tuyệt đối luôn lớn hơn tổng độ lớn của vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo.

(4) Độ lớn của vận tốc tuyệt đối luôn nhỏ hơn độ lớn của vận tốc tương đối.

(5) Hình dạng quỹ đạo chuyển động của vật cũng có tính chất tương đối và phụ thuộc vào hệ quy chiếu của người quan sát.

A. (1), (2), (5).

B. (1), (3), (5).

C. (2), (4), (5).

D. (2), (3), (5).

Câu 18: Khối lượng của một vật đặc trưng cho tính chất vật lí nào sau đây của của vật?

A. Vật chuyển động nhanh hay chậm.

B. Lượng vật chất nhiều hay ít.

C. Mức quán tính của vật lớn hay nhỏ.

D. Tính chất nặng hay nhẹ của vật.

Câu 19: Trong các phương trình mô tả vận tốc v (m/s) của vật theo thời gian t (s) dưới đây, phương trình nào mô tả chuyển động thẳng biến đổi đều?

A. v = 7.

B. v = 6t2 + 2t -2.

C. v = 5t – 4.

D. v=6t2 - 2.

Câu 20: Trạng thái đứng yên hay trạng thái chuyển động của vật có tính tương đối vì chuyển động của vật được quan sát:

A. trong các hệ quy chiếu khác nhau.

B. ở những thời điểm khác nhau.

C. ở những người quan sát khác nhau.

D. đối với các vật làm mốc khác nhau.

Câu 21: Có 3 điểm nằm dọc theo trục Ox (có chiều từ A đến B) theo thứ tự là A, B và C. Cho AB = 200 m, BC = 300 m. Một người xuất phát từ A qua B đến C rồi quay lại B và dừng lại ở B. Hỏi quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này trong cả chuyến đi là bao nhiêu? Chọn gốc tọa độ tại A.

A. s = 800 m và d = 200m.

B. s = 200 m và d = 200m.

C. s = 500 m và d = 200m.

D. s = 800 m và d = 300m.

Câu 22: Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14 km/h so với mặt nước. Nước chảy với vận tốc 9 km/h so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là

A. v = 14 km/h.

B. v = 21 km/h.

C. v = 9 km/h.

D. v = 5 km/h.

Câu 23: Biểu thức tính gia tốc trung bình

A. \(\overrightarrow {{a_{tb}}}  = \frac{{\Delta \overrightarrow v }}{{\Delta t}} = \frac{{\overrightarrow {{v_2}}  - \overrightarrow {{v_1}} }}{{\Delta t}}\)

B. \(\overrightarrow {{a_{tb}}}  = \frac{{\Delta t}}{{\Delta \overrightarrow v }} = \frac{{\Delta t}}{{\overrightarrow {{v_2}}  - \overrightarrow {{v_1}} }}\)

C. \(\overrightarrow {{a_{tb}}}  = \frac{s}{{\Delta t}}\)

D. \(\overrightarrow {{a_{tb}}}  = \frac{{\overrightarrow d }}{{\Delta t}}\)

Câu 24: Câu nào sau đây không đúng?

A. Gia tốc là một đại lượng vectơ, đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc.

B. Trong chuyển động chậm dần đều, tích vận tốc và gia tốc của vật luôn âm.

C. Trong chuyển động nhanh dần đều, tích vận tốc và gia tốc của vật luôn dương.

D. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.

Câu 25: Đại lượng đo bằng số vòng quay của vật chuyển động tròn đều trong một đơn vị thời gian là:

A. tần số của chuyển động tròn đều.

B. gia tốc hướng tâm.

C. tốc độ dài của chuyển động tròn đều.

D. chu kì quay.

Câu 26: Chọn đáp án đúng.

A. Phương trình chuyển động của chuyển động ném ngang là: \(\frac{1}{2}g{t^2}\)và x=v0t

B. Phương trình quỹ đạo của chuyển động ném ngang là: \(y = \frac{g}{{2v_0^2}}{x^2}\)

C. Thời gian rơi và tầm xa của vật ném ngang là: \(t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \) và L=v0t

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 27: Những yếu tố ảnh hưởng đến tầm xa của một vật được ném ngang.

A. Độ cao tại vị trí ném.

B. Tốc độ ban đầu.

C. Góc ném ban đầu.

D. Cả độ cao và tốc độ ban đầu.

Câu 28: Đại lượng vectơ được xác định bằng thương số giữa độ dịch chuyển của vật và thời gian để vật thực hiện độ dịch chuyển đó là

A. tốc độ.

B. tốc độ trung bình.

C. vận tốc trung bình.

D. độ dời.

Phần 2. Tự luận (3 điểm)

Bài 1 (1,5 điểm). Một người bơi từ bờ này sang bờ kia của một con sông rộng 50 m theo hướng vuông góc với bờ sông. Do nước sông chảy mạnh nên quãng đường người đó bơi gấp 2 lần so với khi bơi trong bể bơi.

a) Hãy xác định độ dịch chuyển của người này khi bơi sang bờ sông bên kia.

b) Vị trí điểm tới cách điểm đối diện với điểm khởi hành của người bơi là bao nhiêu mét?

Bài 2 (1,5 điểm). Thả một hòn sỏi từ trên gác cao xuống đất. Trong giây cuối cùng hòn sỏi rơi được quãng đường 15 m. Tính độ cao của điểm từ đó bắt đầu thả rơi hòn sỏi. Lấy g = 9,8 m/s2

Đáp án

Đáp án và lời giải chi tiết

 

Phần 1. Trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1:

Phương pháp giải:

Quãng đường đi được của vật rơi tự do trong thời gian t giây đầu: \(s = \frac{1}{2}g{t^2}\)

Quãng đường vật đi được trong n giây cuối là: \({s_{nc}} = h - \frac{1}{2}g{({t_h} - n)^2}\)

(với th là thời gian vật rơi của vật)

Lời Giải:

Thời gian vật rơi: th = 10s

Vật rơi từ độ cao: \(h = \frac{1}{2}gt_h^2 = \frac{1}{2}{.10.10^2} = 500m\)

Quãng đường vật rơi được trong 2 giây cuối là:

\({s_{2c}} = h - {s_{8sdau}} = 500 - \frac{1}{2}{.10.8^2} = 180m\)

Chọn B.

Câu 2:

Phương pháp giải:

Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.

Trong trường hợp có thể bỏ qua ảnh hưởng của các yếu tố khác lên vật rơi, ta có thể coi sự rơi của vật như là sự rơi tự do.

Lời Giải:

Chuyển động của một viên sỏi có thể coi là sự rơi tự do.

Chọn C.

Câu 3:

Phương pháp giải:

Công thức liên hệ giữa quãng đường, vận tốc và thời gian: S = v.t

Vận tốc trung bình: \({v_{tb}} = \frac{{{s_1} + {s_2} + ... + {s_n}}}{{{t_1} + {t_2} + ... + {t_n}}}\)

Lời Giải:

Gọi S là độ dài quãng đường AB, gọi v là vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường AB.

Thời gian đi từ A về B là: \(t = \frac{s}{v}\) (1)

Mặt khác, theo bài ra ta có: \(t = \frac{s}{{3{v_1}}} + \frac{s}{{3{v_2}}} + \frac{s}{{3{v_3}}} = \frac{s}{{120}} + \frac{s}{{180}} + \frac{s}{{90}} = \frac{s}{{40}}\) (2)

 Từ (1) và (2) ta có: \(\frac{s}{v} = \frac{s}{{40}} \Rightarrow v = 40km/h\)

Chọn A.

Câu 4:

Phương pháp giải:

Vận dụng điều kiện của hợp lực: \(\left| {{F_1} - {F_2}} \right| \le F \le {F_1} + {F_2}\)

Lời Giải:

Hợp lực: \(\left| {{F_1} - {F_2}} \right| \le F \le {F_1} + {F_2} \Leftrightarrow 3N \le F \le 21N\)

Từ các phương án  suy ra F = 15N thỏa mãn

Chọn D.

Câu 5:

Phương pháp giải:

Chu kì của chuyển động tròn đều là thời gian để vật đi được 1 vòng.

Lời Giải:

Chất điểm chuyển động tròn đều quay được 5 vòng trong 1s

Suy ra chất điểm chuyển động tròn đều được 1 vòng trong: \(\frac{1}{5}\)s = 0,2s

Vậy chu kì của chất điểm đó là: T = 0,2s

Chọn D.

Câu 6:

Phương pháp giải:

+ Chuyển động thẳng đều có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.

+ Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều: s = vt

+Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều: x = x0 + vt

Lời Giải:

Phương trình chyển động của chuyển động thẳng đều có dạng x = x0 + vt

Chọn D.

Câu 7:

Phương pháp giải:

+ Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau.

+ Gia tốc trong chuyển động tròn đều luôn hướng vào tâm quỹ đạo và có độ lớn: \({a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{r} = {\omega ^2}r\)

+ Tốc độ góc và tốc độ dài của chuyển động tròn đều là đại lượng không đổi.

Lời Giải:

Trong chuyển động tròn đều tốc độ dài không thay đổi theo thời gian.

Phát biểu sai là: “Tốc độ dài thay đổi theo thời gian”.

Chọn C.

Câu 8:

Phương pháp giải:

Công thức liên hệ giữa s, v và a : \({v^2} - v_0^2 = 2as \Rightarrow a = \frac{{{v^2} - v_0^2}}{{2s}}\)

Lời Giải:

Ta có : \(\left\{ \begin{array}{l}{v_0} = 10m/s\\v = 0\\s = 100m\end{array} \right.\)

Áp dụng công thức liên hệ giữa s, v và a ta có :

\({v^2} - v_0^2 = 2as \Rightarrow a = \frac{{{v^2} - v_0^2}}{{2s}} = \frac{{0 - {{10}^2}}}{{2.100}} =  - 0,5m/{s^2}\)

Chọn B.

Câu 9:

Lời giải chi tiết

Công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường trong chuyển động thẳng nhanh dần đều là:

\({v^2} - v_0^2 = 2as\)

Chọn A.

Câu 10:

Phương pháp giải:

Công thức cộng vận tốc: \(\overrightarrow {{v_{tb}}}  = \overrightarrow {{v_{tn}}}  + \overrightarrow {{v_{nb}}} \)

Lời Giải:

Ta có:  \(\left\{ \begin{array}{l}{v_{tb}} = \frac{{{s_1}}}{{{t_1}}} = \frac{9}{1} = 9km/h\\{v_{nb}} = \frac{{{s_2}}}{{{t_2}}} = \frac{{50}}{{60}} = \frac{5}{6}m/s = 3km/h\end{array} \right.\)

Lại có: \(\overrightarrow {{v_{tb}}}  = \overrightarrow {{v_{tn}}}  + \overrightarrow {{v_{nb}}} \)

Do thuyền chạy ngược dòng sông nên:

\({v_{tb}} = {v_{tn}} - {v_{nb}} \Rightarrow {v_{tn}} = {v_{tb}} + {v_{nb}} = 9 + 3 = 12km/h\)

Chọn A.

Câu 11:

Phương pháp giải:

Áp dụng định luật II Niuton ta có : \(F = ma \Rightarrow m = \frac{F}{a}\)

Lời Giải:

Áp dụng định luật II Niuton ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{F_1} = m{a_1}\\{F_2} = m{a_2}\end{array} \right. \Rightarrow \frac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{{a_1}}}{{{a_2}}} \Leftrightarrow \frac{{20}}{{50}} = \frac{{0,4}}{{{a_2}}} \Rightarrow {a_2} = 1m/{s^2}\)

Chọn B.

Câu 12:

Phương pháp giải:

+ Chuyển động thẳng đều có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.

+ Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều: s = vt

+Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều: x = x0 + vt

Lời Giải:

Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng trong đó vận tốc có độ lớn không đổi theo thời gian.

Chọn D.

Câu 13:

Phương pháp giải:

- Định luật I Niu - tơn: Nếu không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

- Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hớng và độ lớn.

Lời Giải:

Quán tính của vật là tính chất của vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.

Chọn B.

Câu 14:

Phương pháp giải:

Công thức tính gia tốc hướng tâm  là: \({a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{r} = {\omega ^2}r\)

Công thức liên hệ giữa tần số và tốc độ góc: \(\omega  = 2\pi f\)

Lời Giải:

Tần số: \(f = 5\)vòng/phút = \(\frac{1}{{12}}\)vòng/s

Tốc độ góc của chuyển động tròn đều là: \(\omega  = 2\pi f = 2\pi \frac{1}{{12}} = \frac{\pi }{6}rad/s\)

Gia tốc hướng tâm của em bé đó là: \({a_{ht}} = {\omega ^2}r = {\left( {\frac{\pi }{6}} \right)^2}.3 = 0,82m/{s^2}\)

Chọn D.

Câu 15:

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức: v = v0 + at

Lời Giải:

Đổi: \[\left\{ \begin{array}{l}{v_0} = 36km/h = 10m/s\\v = 18km/h = 5m/s\end{array} \right.\]

Gia tốc của đoàn tàu: \(a = \frac{{v - {v_0}}}{t} = \frac{{5 - 10}}{{20}} =  - 0,25m/{s^2}\)

Thời gian tàu hãm phanh đến khi dừng hẳn: \(t = \frac{{v - {v_0}}}{a} = \frac{{5 - 10}}{{ - 0,25}} = 40s\)

Chọn B.

Câu 16:

Phương pháp giải

A – sai vì khi vật đổi chiều chuyển động hoặc đổi phương thì vecto độ dịch chuyển mới thay đổi về phương hoặc chiều.

B – sai vì khi vật đổi chiều chuyển động thì độ dịch chuyển và quãng đường khác nhau.

C – đúng.

D – sai vì vận tốc tức thời có thể âm, dương hoặc bằng 0

Lời giải chi tiết

Đáp án C

Chọn B.

Câu 17:

Phương pháp giải

Các phát biểu đúng:

(1) Chuyển động có tính chất tương đối.

(2) Hệ quy chiếu đứng yên là hệ quy chiếu gắn với vật làm gốc được quy ước là đứng yên.

(5) Hình dạng quỹ đạo chuyển động của vật cũng có tính chất tương đối và phụ thuộc vào hệ quy chiếu của người quan sát.

Các phát biểu (3) và (4) sai vì độ lớn của vận tốc tuyệt đối còn phụ thuộc vào phương, chiều của vận tốc kéo theo và vận tốc tương đối.

Lời giải chi tiết

Đáp án A

Câu 18:

Phương pháp giải:

+ Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.

+ Khối lượng là một đại lượng vô hướng, dương và không đổi đối với mỗi vật.

+ Khối lượng có tính chất cộng: Khi nhiều vật ghép lại thành một hệ thì khối lượng của hệ bằng tổng khối lượng của các vật đó.

Lời Giải:

Khối lượng của một vật đặc trưng cho mức quán tính của vật lớn hay nhỏ.

Chọn C.

Câu 19:

Phương pháp giải

Phương trình mô tả vận tốc theo thời gian có dạng \(v = {v_0} + at\)

Đối chiếu với các đáp án thì đáp án C là chính xác

Lời giải chi tiết

Đáp án C

Câu 20:

Phương pháp giải:

Quỹ đạo và vận tốc của cùng một vật chuyển động đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau.

Lời Giải:

Trạng thái đứng yên hay trạng thái chuyển động của vật có tính tương đối vì chuyển động của vật được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau.

Chọn A.

Câu 21:

Có 3 điểm nằm dọc theo trục Ox (có chiều từ A đến B) theo thứ tự là A, B và C. Cho AB = 200 m, BC = 300 m. Một người xuất phát từ A qua B đến C rồi quay lại B và dừng lại ở B. Hỏi quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này trong cả chuyến đi là bao nhiêu? Chọn gốc tọa độ tại A.

A. s = 800 m và d = 200m.

B. s = 200 m và d = 200m.

C. s = 500 m và d = 200m.

D. s = 800 m và d = 300m.

Phương pháp giải

Quãng đường đi được là s = AB + BC + BC = 200 + 300 + 300 = 800 (m).

Độ lớn độ dịch chuyển là d = AB = 200 (m).

Lời giải chi tiết

Đáp án A

Câu 22:

Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14 km/h so với mặt nước. Nước chảy với vận tốc 9 km/h so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là

A. v = 14 km/h.

B. v = 21 km/h.

C. v = 9 km/h.

D. v = 5 km/h.

Phương pháp giải

Do thuyền chạy ngược dòng nước nên vtb = vtn-vnb = 14-9 = 5km/h

Lời giải chi tiết

Đáp án D

Câu 23:

Phương pháp giải

Biểu thức tính gia tốc trung bình \(\overrightarrow {{a_{tb}}}  = \frac{{\Delta \overrightarrow v }}{{\Delta t}} = \frac{{\overrightarrow {{v_2}}  - \overrightarrow {{v_1}} }}{{\Delta t}}\)

Lời giải chi tiết

Đáp án D

Câu 24:

Câu nào sau đây không đúng?

A. Gia tốc là một đại lượng vectơ, đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc.

B. Trong chuyển động chậm dần đều, tích vận tốc và gia tốc của vật luôn âm.

C. Trong chuyển động nhanh dần đều, tích vận tốc và gia tốc của vật luôn dương.

D. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.

Phương pháp giải

- Gia tốc là một đại lượng vectơ, đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc.

- Trong chuyển động nhanh dần đều \(\overrightarrow a \)cùng chiều với \(\overrightarrow v \) (a.v > 0); trong chuyển động chậm dần đều \(\overrightarrow a \)ngược chiều với \(\overrightarrow v \) (a.v < 0).

Lời giải chi tiết

Đáp án D

Câu 25:

Phương pháp giải:

Tần số của chuyển động tròn đều là số vòng mà vật đi được trong 1 giây. Đơn vị tần số là vòng/s hoặc héc (Hz).

Lời Giải:

Đại lượng đo bằng số vòng quay của vật chuyển động tròn đều trong một đơn vị thời gian là tần số của chuyển động tròn đều.

Chọn A.

Câu 26:

Phương pháp giải

Vật ném ngang có các đặc điểm:

- Phương trình chuyển động của chuyển động ném ngang là: \(\frac{1}{2}g{t^2}\)và x=v0t

- Phương trình quỹ đạo của chuyển động ném ngang là: \(y = \frac{g}{{2v_0^2}}{x^2}\)

- Thời gian rơi và tầm xa của vật ném ngang là: \(t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \) và L=v0t

Lời giải chi tiết

Đáp án D

Câu 27:

Phương pháp giải

Những yếu tố ảnh hưởng đến tầm xa của một vật được ném ngang:

- Độ cao tại vị trí ném.

- Tốc độ ban đầu

Lời giải chi tiết

Đáp án D

Câu 28:

Phương pháp giải

Dựa theo khái niệm vận tốc trung bình trong SGK

Lời giải chi tiết

Đại lượng vectơ được xác định bằng thương số giữa độ dịch chuyển của vật và thời gian để vật thực hiện độ dịch chuyển đó là vận tốc trung bình

Đáp án C

Phần 2. Tự luận (3 điểm)

Bài 1 (1,5 điểm). Một người bơi từ bờ này sang bờ kia của một con sông rộng 50 m theo hướng vuông góc với bờ sông. Do nước sông chảy mạnh nên quãng đường người đó bơi gấp 2 lần so với khi bơi trong bể bơi.

a) Hãy xác định độ dịch chuyển của người này khi bơi sang bờ sông bên kia.

b) Vị trí điểm tới cách điểm đối diện với điểm khởi hành của người bơi là bao nhiêu mét?

Phương pháp giải

Áp dụng công thức cộng vận tốc

Lời giải chi tiết

 

a) Coi độ rộng của bể bơi bằng độ rộng của con sông và bằng OA = 50 m. Do quãng đường người đó bơi trên sông gấp 2 lần khi bơi trong bể bơi có nước đứng yên nên:

OB = 2.OA.

Suy ra OB = 100 m và độ dịch chuyển d = 100 m theo hướng hợp với bờ sông một góc

α=900−600=300

b) Vị trí điểm tới cách điểm đối diện với điểm khởi hành của người bơi chính là điểm B. Nên \(AB = \sqrt {{{100}^2} - {{50}^2}}  = 86,6m\)

Bài 2 (1,5 điểm). Thả một hòn sỏi từ trên gác cao xuống đất. Trong giây cuối cùng hòn sỏi rơi được quãng đường 15 m. Tính độ cao của điểm từ đó bắt đầu thả rơi hòn sỏi. Lấy g = 9,8 m/s2

Phương pháp giải

Áp dụng công thức tính độ cao của rơi tự do

Lời giải chi tiết

Gọi h là độ cao của điểm từ đó bắt đầu thả hòn sỏi, t là thời gian rơi, h1 là quãng đường vật rơi trong thời gian (t - 1) (s) ta có:

\(h - {h_1} = 15m \Rightarrow \frac{{g{t^2}}}{2} - \frac{{g{{(t - 1)}^2}}}{2} = 15 \Rightarrow t = 2s\)

\( \Rightarrow h = \frac{{g{t^2}}}{2} = 20m\)

 

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close