Đề thi học kì 1 Vật lí 10 Cánh diều - Đề số 3Đề thi học kì 1 - Đề số 3Đề bài
Câu 1 :
Một vật ném xiên có quỹ đạo như hình vẽ. Tầm cao của vật ném xiên là đoạn
Câu 2 :
Kí hiệu DC hoặc dấu “-” mang ý nghĩa:
Câu 3 :
Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là một
Câu 4 :
Cho các dữ kiện sau: 1. Thí nghiệm, kiểm tra dự đoán 2. Đưa ra dự đoán 3. Kết luận 4. Quan sát, thu thập thông tin 5. Xác định vấn đề cần nghiên cứu Sắp xếp lại đúng các bước trong nghiên cứu vật lí bằng phương pháp thực nghiệm.
Câu 5 :
Trong các cách viết công thức của định luật II Niu - tơn sau đây, cách viết nào đúng?
Câu 6 :
Chuyển động của vật nào dưới đây sẽ được coi là rơi tự do nếu được thả rơi?
Câu 7 :
Một vật chuyển động thẳng đều trong 2h đi được 100km, khi đó tốc độ của vật là:
Câu 8 :
Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật như hình. Chọn phát biểu đúng.
Câu 9 :
Hiện tượng nào sau đây không thể hiện tính quán tính?
Câu 10 :
Lực và phản lực không có tính chất sau:
Câu 11 :
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 12 :
Rơi tự do là một chuyển động
Câu 13 :
Điều nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của hai lực cân bằng?
Câu 14 :
Để đo chu vi ngoài của miệng ly như hình vẽ. Em sẽ dùng thước nào để đo:
Câu 15 :
Kí hiệu mang ý nghĩa:
Câu 16 :
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của chuyển động rơi tự do của các vật?
Câu 17 :
Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật như hình. Chọn phát biểu đúng.
Câu 18 :
Một vật có khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 19 :
Gia tốc là một đại lượng:
Câu 20 :
Chuyển động nhanh dần đều là chuyển động có:
Câu 21 :
Quy tắc nào sau đây không phải là quy tắc an toàn trong phòng thực hành?
Câu 22 :
Đối tượng nào sau đây là đối tượng nghiên cứu của vật lí?
Câu 23 :
Định luật quán tính là tên gọi thay thế cho định luật nào?
Câu 24 :
Giá trị trung bình khi đo m lần cùng một đại lượng A được tính theo công thức nào dưới đây?
Câu 25 :
Cặp “lực” và “phản lực” trong định luật III Newton
Câu 26 :
Chọn đúng phương trình định luật II Niutơn.
Câu 27 :
Trường hợp nào sau đây nói đến vận tốc trung bình?
Câu 28 :
Một xe máy đang đứng yên, sau đó khởi động và bắt đầu tăng tốc. Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe, nhận xét nào sau đây là đúng?
Câu 29 :
Một học sinh đi từ A đến B sau đó đến C rồi đến D như hình vẽ. Độ dịch chuyển của học sinh là đoạn nào
Câu 30 :
Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Một vật ném xiên có quỹ đạo như hình vẽ. Tầm cao của vật ném xiên là đoạn
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tầm cao của vật ném xiên là đoạn IK Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 2 :
Kí hiệu DC hoặc dấu “-” mang ý nghĩa:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kí hiệu DC hoặc dấu “-” mang ý nghĩa dòng điện 1 chiều Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 3 :
Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là một
Đáp án : C Phương pháp giải :
Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là một nhánh parabol Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 4 :
Cho các dữ kiện sau: 1. Thí nghiệm, kiểm tra dự đoán 2. Đưa ra dự đoán 3. Kết luận 4. Quan sát, thu thập thông tin 5. Xác định vấn đề cần nghiên cứu Sắp xếp lại đúng các bước trong nghiên cứu vật lí bằng phương pháp thực nghiệm.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sắp xếp lại đúng các bước trong nghiên cứu vật lí bằng phương pháp thực nghiệm: 5. Xác định vấn đề cần nghiên cứu 4. Quan sát, thu thập thông tin 2. Đưa ra dự đoán 1. Thí nghiệm, kiểm tra dự đoán 3. Kết luận Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 5 :
Trong các cách viết công thức của định luật II Niu - tơn sau đây, cách viết nào đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Công thức của định luật II Niu – tơn: \(\vec F = m\vec a\) Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 6 :
Chuyển động của vật nào dưới đây sẽ được coi là rơi tự do nếu được thả rơi?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Chuyển động của một mẩu phấn sẽ được coi là rơi tự do nếu được thả rơi Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 7 :
Một vật chuyển động thẳng đều trong 2h đi được 100km, khi đó tốc độ của vật là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Một vật chuyển động thẳng đều trong 2h đi được 100km, khi đó tốc độ của vật là: 100:2=50km/h Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 8 :
Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật như hình. Chọn phát biểu đúng.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vật đang đứng yên vì đồ thị nằm ngang Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 9 :
Hiện tượng nào sau đây không thể hiện tính quán tính?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Viên bi có khối lượng lớn lăn xuống máng nghiêng nhanh hơn viên bi có khối lượng nhỏ không thể hiện tính quán tính Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 10 :
Lực và phản lực không có tính chất sau:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Lực và phản lực không có tính chất luôn cân bằng nhau Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 11 :
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 12 :
Rơi tự do là một chuyển động
Đáp án : D Phương pháp giải :
Rơi tự do là một chuyển động nhanh dần đều Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 13 :
Điều nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của hai lực cân bằng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đặc điểm của hai lực cân bằng là ngược chiều Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 14 :
Để đo chu vi ngoài của miệng ly như hình vẽ. Em sẽ dùng thước nào để đo:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Để đo chu vi ngoài của miệng ly như hình vẽ. Em sẽ dùng thước dây để đo Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 15 :
Kí hiệu mang ý nghĩa:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 16 :
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của chuyển động rơi tự do của các vật?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đặc điểm lúc t = 0 thì vận tốc của vật luôn khác 0không phải là đặc điểm của chuyển động rơi tự do của các vật Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 17 :
Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật như hình. Chọn phát biểu đúng.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vật đang đứng yên vì đồ thị nằm ngang Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 18 :
Một vật có khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Một vật có khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Trọng lực có độ lớn được xác định bởi biểu thức P = mg Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 19 :
Gia tốc là một đại lượng:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Gia tốc là một đại lượng vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 20 :
Chuyển động nhanh dần đều là chuyển động có:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Chuyển động nhanh dần đều là chuyển động có tích số a.v > 0 Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 21 :
Quy tắc nào sau đây không phải là quy tắc an toàn trong phòng thực hành?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Khi vào phòng thí nghiệm là thực hiện luôn thí nghiệm không phải là quy tắc an toàn trong phòng thực hành Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 22 :
Đối tượng nào sau đây là đối tượng nghiên cứu của vật lí?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Nghiên cứu về chuyển động cơ học là đối tượng nghiên cứu của vật lí Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 23 :
Định luật quán tính là tên gọi thay thế cho định luật nào?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Định luật quán tính là tên gọi thay thế cho Định luật I Newton Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 24 :
Giá trị trung bình khi đo m lần cùng một đại lượng A được tính theo công thức nào dưới đây?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Giá trị trung bình khi đo m lần cùng một đại lượng A được tính theo công thức \(\overline A = \frac{{{A_1} + {A_2} + ... + {A_m}}}{m}\) Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 25 :
Cặp “lực” và “phản lực” trong định luật III Newton
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cặp “lực” và “phản lực” trong định luật III Newton tác dụng vào hai vật khác nhau Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 26 :
Chọn đúng phương trình định luật II Niutơn.
Đáp án : A Phương pháp giải :
phương trình định luật II Niutơn \(m\overrightarrow a = \overrightarrow F \) Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 27 :
Trường hợp nào sau đây nói đến vận tốc trung bình?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận tốc của người đi bộ là 5 km/h nói đến vận tốc trung bình Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 28 :
Một xe máy đang đứng yên, sau đó khởi động và bắt đầu tăng tốc. Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe, nhận xét nào sau đây là đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Một xe máy đang đứng yên, sau đó khởi động và bắt đầu tăng tốc. Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe \(a > 0,v > 0.\) Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 29 :
Một học sinh đi từ A đến B sau đó đến C rồi đến D như hình vẽ. Độ dịch chuyển của học sinh là đoạn nào
Đáp án : A Phương pháp giải :
Độ dịch chuyển của học sinh là đoạn AD Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 30 :
Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động Lời giải chi tiết :
Đáp án C |