Đề thi giữa kì 1 Văn 8 Kết nối tri thức - Đề số 2Tải về Đề thi giữa kì 1 Văn 8 bộ sách kết nối tri thức đề số 2 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm và tự luận có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề thi ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 8; Năm học 2022 - 2023 Thời gian làm bài: 90 phút - Không kể thời gian phát đề Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi: Tự tình (III) Chiếc bách buồn vì phận nổi nênh, (Thơ Hồ Xuân Hương - NXB Văn học, Hà Nội,1993, Lữ Huy Nguyên tuyển chọn và giới thiệu) Câu 1. Bài thơ Tự tình III thuộc thể thơ nào sau đây? A. Thất ngôn tứ tuyệt. B. Thất ngôn bát cú Đường luật. C. Thơ tự do. D. Thất ngôn trường thiên. Câu 2. Chiếc bách trong câu thơ thứ nhất có nghĩa là: A. Chiếc thuyền. B. Chiếc bánh. C. Số 100. D. Cánh bèo trôi nổi trên sông. Câu 3. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai câu thơ sau? Cầm lái mặc ai lăm đỗ bến, Giong lèo thây kẻ rắp xuôi ghềnh. A. So sánh. B. Phép đối B. Nhân hóa. D. Hoán dụ Câu 4. Bài thơ sử dụng tất cả bao nhiêu từ láy? A. 4 B. 5 B. 6 D. 7 Câu 5. Bài thơ viết về đề tài gì? B. Người phụ nữ trong xã hội ngày nay. C. Người nông dân trong xã hội xưa. D. Người nông dân trong xã hội nay. Câu 6. Từ lênh đênh trong câu thơ “Giữa dòng ngao ngán nỗi lênh đênh” có nghĩa gì? A. Tâm trạng bất ổn của người phụ nữ. B. Sự bấp bênh của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. C. Sự bập bềnh trôi dạt của con thuyền trên dòng nước mênh mông, không biết đi đâu về đâu. D. Số phận trôi nổi của người phụ nữ trên dòng nước, không biết sẽ đi đâu về đâu. Câu 7. Đâu không phải là nội dung của bài thơ: A. Bài thơ tố cáo giai cấp thống trị trong xã hội phong kiến xưa. B. Bài thơ thể hiện tâm trạng đau buồn của nhân vật trữ tình. C. Bài thơ thể hiện khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của người phụ nữ. D. Bài thơ thể hiện niềm tin tươi sáng của Hồ Xuân Hương về tình duyên. Câu 8: Câu nào diễn tả đúng tâm trạng của tác giả được thể hiện trong bài thơ? A. Cô đơn, lạc lõng, chán chường, phẫn uất B. Buồn thương, bất lực, chấp nhận số phận. C. Hạnh phúc, vui vẻ, mãn nguyện, sung sướg D. Cô đơn, bất lực, mãn nguyện PHẦN II – TẬP LÀM VĂN (6 điểm) Câu 1: Từ thân phận người phụ nữ trong bài thơ “Tự tình III” của Hồ Xuân Hương, anh/chị hãy viết một đoạn văn khoảng 200 chữ theo chủ đề vượt lên số phận. Câu 2: Cảm nhận của anh/chị về bài thơ sau: Mấy năm làm ruộng vẫn chân thua: Làm ruộng – Nguyễn Khuyến -----Hết----- - Học sinh không được sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm. Đáp án PHẦN I – TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1 (0.5 điểm)
Phương pháp: Đếm số chữ trong 1 câu, đếm số câu trong 1 bài để xác định thể thơ. Lời giải chi tiết: Bài thơ trên được viết theo thể thơ thất ngôn bát cú → Đáp án: B Câu 2 (0.5 điểm)
Phương pháp: Đọc kĩ văn bản Vận dụng kiến thức của bản thân để giải nghĩa của từ Lời giải chi tiết: Chiếc bách trong câu thơ thứ nhất có nghĩa là chiếc thuyền → Đáp án: A Câu 3 (0.5 điểm)
Phương pháp: Vận dụng kiến thức về các biện pháp tu từ đã được học Lời giải chi tiết: Biện pháp tu từ: Phép đối → Đáp án: B Câu 4 (0.5 điểm)
Phương pháp: Đọc kĩ nội dung bài thơ Vận dụng kiến thức về từ láy Lời giải chi tiết: Bài thơ sử dụng tất cả 6 từ láy: Nổi nênh, ngao ngán, lênh đênh, lai láng, bập bềnh, tấp tênh → Đáp án: C Câu 5 (0.5 điểm)
Phương pháp: Đọc kĩ văn bản Xác định đề tài chính Lời giải chi tiết: Bài thơ viết về đề tài người phụ nữ → Đáp án: A Câu 6 (0.5 điểm)
Phương pháp: Đọc kĩ văn bản Vận dụng kiến thức của bản thân để giải nghĩa của từ Lời giải chi tiết: Từ lênh đênh trong câu thơ “Giữa dòng ngao ngán nỗi lênh đênh” có nghĩa chỉ số phận trôi nổi của người phụ nữ trên dòng nước, không biết sẽ đi đâu về đâu. → Đáp án: D Câu 7 (0.5 điểm)
Phương pháp: Đọc kĩ văn bản Xác định nội dung chính của bài thơ Lời giải chi tiết: Nội dung của bài thơ: Tự tình bài III thể hiện tâm trạng, thái độ của nừ sĩ Hồ Xuân Hương: vừa đau buồn, phẫn uất trước éo le, sóng gió cuộc đời; vừa muốn gắng gượng vươn lên vừa như cam chịu chấp nhận. Đằng sau tâm trạng bi kịch ấy là khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của nữ sĩ nói riêng và người phụ nữ trong xã hội phong kiến nói chung. → Đáp án: D Câu 8 (0.5 điểm)
Phương pháp: Đọc kĩ bài thơ Xác định tâm trạng của nhân vật trữ tình Lời giải chi tiết: Tâm trạng của tác giả được thể hiện trong bài thơ: Cô đơn, lạc lõng, chán chường, buông xuôi → Đáp án: A PHẦN II – TẬP LÀM VĂN (6 điểm) Câu 1 (2 điểm)
Phương pháp: Đọc kĩ đoạn trích và nêu cảm nghĩ của cá nhân 1. Giải thích - Vượt lên số phận là dũng cảm vượt qua mọi khó khăn, nghịch cảnh trong cuộc sống, luôn cố gắng, nỗ lực hoàn thiện bản thân, biến những khiếm khuyết của bản thân thành điểm mạnh, thay đổi cuộc sống của mình theo hướng tốt đẹp hơn.. 2. Phân tích, chứng minh. a. Vì sao phải vượt lên số phận - Vì rơi vào hoàn cảnh không may, phải chịu những nỗi đau thể xác và tinh thần thì con người luôn mong muốn thoát khỏi tình trạng đó để vươn lên. - Cần vượt lên hoàn cảnh, thay đổi cuộc đời của chính mình vì gia đình, người thân và vì một cuộc sống tốt đẹp hơn. b. Dẫn chứng - Thầy giáo Nguyễn Ngọc Ký bị bại liệt cả hai tay, thuở đi học thường bị bạn bè chê cười nhưng thầy đã dùng đôi chân của mình để "viết số phận". - Anh Nguyễn Sơn Lâm là người mắc hội chứng loãng xương từ nhỏ, bị teo cả hai chân nhưng đã trở thành một diễn giả nổi tiếng và đã chinh phục được đỉnh Phan - xi - păng cùng chiếc nạng gỗ của mình. ( c. Bàn luận về ý nghĩa của việc vượt lên số phận: - Vượt lên trên số phận của chính mình sẽ giúp cho bạn trở thành một phiên bản tốt nhất có thể, từ đó thấy được rằng này cuộc sống này sẽ vô cùng ý nghĩa và đáng sống. - Những tấm gương vượt lên số phận của chính mình là những người truyền lửa, họ đem đến cho chúng ta niềm tin, niềm hi vọng vào một tương lai tốt đẹp hơn. - Phê phán những người không có ý chí nghị lực, thấy khó khăn đã vội chùn bước. d. Bài học: - Nếu rơi vào tình huống không may, gặp khó khăn trong cuộc sống, con người cần biết vượt lên số phận - Chúng ta không nên kì thị mà phải biết giúp đỡ những người kém may mắn hơn trong cuộc sống. - Cần phải sống có mục tiêu, sống có lí tưởng, dám nghĩ, dám làm và không được ỷ lại vào người khác Câu 2 (4 điểm)
Phương pháp: a. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận b. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Lời giải chi tiết:
HocTot.Nam.Name.Vn
|