Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: (150682) Trong cuộc khảo sát tìm hiểu về cách học của học sinh khối 8 được kết quả như sau:

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Trong cuộc khảo sát tìm hiểu về cách học của học sinh khối 8 được kết quả như sau:

Có 50 % học sinh học qua đọc, viết.

Có 35 % học sinh học qua nghe

Có 10 % học sinh học qua vận động.

Có 5 % học sinh học qua quan sát.

Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A
    Kết quả thu thập trên là dữ liệu không phải là số.                          
  • B
    Kết quả thu thập trên là số liệu.
  • C
    Kết quả trên gồm cả dữ liệu không phải là số và số liệu.
  • D
    Kết quả trên  dữ liệu phần trăm là dữ liệu không phải là số.
Câu 2 :

Một số con vật sống trên cạn: Cá voi, chó, mèo , bò. Trong các dữ liệu trên, dữ liệu chưa hợp lí là:

  • A
    Cá voi.
  • B
    Chó.                           
  • C
    Mèo.
  • D
    Bò.
Câu 3 :

Một công ty mới thành lập có ba cửa hàng bán sản phẩm. Số sản phẩm bán được của mỗi cửa hàng trong hai tháng đầu được biểu diễn bằng biểu đồ kép dưới đây. Trong 2 tháng, tổng số sản phẩm mà cửa hàng Hưng Thịnh bán được nhiều hơn tổng số sản phẩm cửa hàng An Bình bán được là:

  • A
    1222.
  • B
    320.
  • C
    902.
  • D
    311.
Câu 4 :

Bạn An gieo một con xúc xắc 50 lần và thống kê kết quả các lần gieo ở bảng sau:

Xác suất thực nghiệm của biến cố “Gieo được mặt số chấm chẵn” là

  • A
    \(\frac{3}{5}\).
  • B
    \(\frac{1}{5}\).
  • C
    \(\frac{2}{3}\).
  • D
    \(\frac{1}{4}\).
Câu 5 :

Một hộp chứa 15 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 11 đến 25. Minh lấy ra ngẫu nhiên một thẻ từ hộp. Xác suất để thẻ chọn ra ghi số chia hết cho 3 là:

  • A
    \(\frac{1}{2}\).
  • B
    \(\frac{1}{3}\).
  • C
    \(\frac{1}{4}\).
  • D
    \(\frac{1}{5}\).
Câu 6 :

Lớp 8A có 40 học sinh, trong đó có 6 học sinh cận thi. Gặp ngẫu nhiên một học sinh của lớp, xác suất thực nghiệm của biến cố “Học sinh đó không bị cận thị” là

  • A
    0,55.
  • B
    0,65.
  • C
    0,75.
  • D
    0,85.
Câu 7 :

Viết tỉ số cặp đoạn thằng có độ dài như sau: AB = 4dm; CD = 20dm.

  • A
    \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{4}\).
  • B
    \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{5}\).
  • C
    \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{6}\).
  • D
    \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{7}\).
Câu 8 :

Tìm giá trị của x trong hình vẽ?

  • A
    \(x = \frac{{21}}{5}\).
  • B
    \(x = 2,5\).
  • C
    \(x = 7\).
  • D
    \(x = \frac{{21}}{4}\).
Câu 9 :

Một người cao 1,5 mét có bóng trên mặt đất dài 2,1 mét. Cùng lúc ấy, một cái cây gần đó có bóng trên mặt đất dài 4,2 mét. Tính chiều cao của cây.

  • A
    \(AB = 3m\).
  • B
    \(AB = 0,75m\).
  • C
    \(AB = 2,4m\).
  • D
    \(AB = 2,25m\).
Câu 10 :

Cho hình vẽ sau. Biết MN // BC, AM = 2cm, BM = 3cm, AN = 3cm. Độ dài đoạn thẳng NC bằng:

  • A
    3cm.
  • B
    4,5cm.
  • C
    2,5cm.
  • D
    4cm.
Câu 11 :

Cho tam giác ABC có P, Q lần lượt là trung điểm của AB và AC. Biết BC = 10cm. Ta có:

  • A
    PQ = 4cm.
  • B
    PQ = 5cm.
  • C
    PQ = 3,5cm.
  • D
    PQ = 10cm.
Câu 12 :

Cho \(\Delta ABC\), AD là tia phân giác trong của góc A. Hãy chọn câu đúng.

  • A
    \(\frac{{DC}}{{DB}} = \frac{{AB}}{{AC}}\).
  • B
    \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{DC}}\).
  • C
    \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{DC}}{{AC}}\).
  • D
    \(\frac{{AD}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{AD}}\).
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Trong cuộc khảo sát tìm hiểu về cách học của học sinh khối 8 được kết quả như sau:

Có 50 % học sinh học qua đọc, viết.

Có 35 % học sinh học qua nghe

Có 10 % học sinh học qua vận động.

Có 5 % học sinh học qua quan sát.

Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A
    Kết quả thu thập trên là dữ liệu không phải là số.                          
  • B
    Kết quả thu thập trên là số liệu.
  • C
    Kết quả trên gồm cả dữ liệu không phải là số và số liệu.
  • D
    Kết quả trên  dữ liệu phần trăm là dữ liệu không phải là số.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào phân loại dữ liệu.

Lời giải chi tiết :

Các hình thức học: đọc viết; nghe; vận động; quan sát không phải là số.

Số lượng học sinh có cách học qua đọc, viết; nghe; vận động; quan sát lần lượt là: 50%, 30%, 10%, 5% là số liệu.

Vậy chọn đáp án C.

Câu 2 :

Một số con vật sống trên cạn: Cá voi, chó, mèo , bò. Trong các dữ liệu trên, dữ liệu chưa hợp lí là:

  • A
    Cá voi.
  • B
    Chó.                           
  • C
    Mèo.
  • D
    Bò.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định xem con vật nào không sống trên cạn.

Lời giải chi tiết :

Dữ liệu chưa hợp lí là cá voi, vì cá voi không sống trên cạn.

Câu 3 :

Một công ty mới thành lập có ba cửa hàng bán sản phẩm. Số sản phẩm bán được của mỗi cửa hàng trong hai tháng đầu được biểu diễn bằng biểu đồ kép dưới đây. Trong 2 tháng, tổng số sản phẩm mà cửa hàng Hưng Thịnh bán được nhiều hơn tổng số sản phẩm cửa hàng An Bình bán được là:

  • A
    1222.
  • B
    320.
  • C
    902.
  • D
    311.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính tổng số sản phẩm công ty An Bình và công ty Hưng Thịnh bán được trong hai tháng.

Thực hiện phép tính xem công ty Hưng Thịnh bán được nhiều hơn công ty An Bình bao nhiêu sản phẩm.

Lời giải chi tiết :

Số sản phẩm công ty An Bình bán được trong hai tháng đầu là:

400 + 502 = 902 (sản phẩm)

Số sản phẩm công ty Hưng Thịnh bán được trong hai tháng đầu là:

594 + 628 = 1222 (sản phẩm)

Công ty Hưng Thịnh bán được nhiều hơn công ty An Bình số sản phẩm là:

1222 – 902 = 320 (sản phẩm)

Câu 4 :

Bạn An gieo một con xúc xắc 50 lần và thống kê kết quả các lần gieo ở bảng sau:

Xác suất thực nghiệm của biến cố “Gieo được mặt số chấm chẵn” là

  • A
    \(\frac{3}{5}\).
  • B
    \(\frac{1}{5}\).
  • C
    \(\frac{2}{3}\).
  • D
    \(\frac{1}{4}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính số lần xuất hiện mặt chấm chẵn.

Tính xác suất thực nghiệm của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với tổng số kết quả.

Lời giải chi tiết :

Số lần xuất hiện mặt chấm chẵn là:

8 + 12 + 10 = 30

Xác suất thực nghiệm của biến cố “Gieo được mặt số chấm chẵn” là \(\frac{{30}}{{50}} = \frac{3}{5}\).

Câu 5 :

Một hộp chứa 15 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 11 đến 25. Minh lấy ra ngẫu nhiên một thẻ từ hộp. Xác suất để thẻ chọn ra ghi số chia hết cho 3 là:

  • A
    \(\frac{1}{2}\).
  • B
    \(\frac{1}{3}\).
  • C
    \(\frac{1}{4}\).
  • D
    \(\frac{1}{5}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính số kết quả thuận lợi cho biến cố.

Tính xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với số kết quả có thể.

Lời giải chi tiết :

Số thẻ ghi số chia hết cho 3 là 5 thẻ.

Xác suất để thẻ chọn ra ghi số chia hết cho 3 là: \(\frac{5}{{15}} = \frac{1}{3}\).

Câu 6 :

Lớp 8A có 40 học sinh, trong đó có 6 học sinh cận thi. Gặp ngẫu nhiên một học sinh của lớp, xác suất thực nghiệm của biến cố “Học sinh đó không bị cận thị” là

  • A
    0,55.
  • B
    0,65.
  • C
    0,75.
  • D
    0,85.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính số học sinh không cận thị.

Xác suất thực nghiệm của biến cố “Học sinh đó không bị cận thị” bằng tỉ số giữa số học sinh không bị cận thị với số học sinh của lớp.

Lời giải chi tiết :

Số học sinh không bị cận thị là: 40 – 6 = 34 (học sinh).

Xác suất thực nghiệm của biến cố “Học sinh đó không bị cận thị” là: \(\frac{{34}}{{40}} = 0,85\).

Câu 7 :

Viết tỉ số cặp đoạn thằng có độ dài như sau: AB = 4dm; CD = 20dm.

  • A
    \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{4}\).
  • B
    \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{5}\).
  • C
    \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{6}\).
  • D
    \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{7}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về tỉ số của hai đoạn thẳng.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{4}{{20}} = \frac{1}{5}\).

Câu 8 :

Tìm giá trị của x trong hình vẽ?

  • A
    \(x = \frac{{21}}{5}\).
  • B
    \(x = 2,5\).
  • C
    \(x = 7\).
  • D
    \(x = \frac{{21}}{4}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng định lí Thalès để tính x.

Lời giải chi tiết :

 Vì DE // BC nên \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}} \Leftrightarrow \frac{x}{{x + 3}} = \frac{7}{{12}}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 12x = 7\left( {x + 3} \right) \Leftrightarrow 12x = 7x + 21\\ \Leftrightarrow 12x - 7x = 21 \Leftrightarrow 5x = 21 \Leftrightarrow x = \frac{{21}}{5}\end{array}\)

Câu 9 :

Một người cao 1,5 mét có bóng trên mặt đất dài 2,1 mét. Cùng lúc ấy, một cái cây gần đó có bóng trên mặt đất dài 4,2 mét. Tính chiều cao của cây.

  • A
    \(AB = 3m\).
  • B
    \(AB = 0,75m\).
  • C
    \(AB = 2,4m\).
  • D
    \(AB = 2,25m\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào hệ quả của định lí Thales trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Vì cái cây và người đều vuông góc với mặt đất nên AB // DE.

Áp dụng hệ quả của định lí Thales vào tam giác ABC có DE // AB, ta có:

\(\frac{{CE}}{{AC}} = \frac{{DE}}{{AB}}\)

\(\frac{{2,1}}{{4,2}} = \frac{{1,5}}{{AB}} \Rightarrow AB = 1,5:\frac{{2,1}}{{4,2}} = 3\left( m \right)\)

Câu 10 :

Cho hình vẽ sau. Biết MN // BC, AM = 2cm, BM = 3cm, AN = 3cm. Độ dài đoạn thẳng NC bằng:

  • A
    3cm.
  • B
    4,5cm.
  • C
    2,5cm.
  • D
    4cm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào định lí Thales trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lí Thales vào tam giác ABC có MN // BC, ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{AM}}{{BM}} = \frac{{AN}}{{NC}}\\\frac{2}{3} = \frac{3}{{NC}} \Rightarrow NC = 3:\frac{2}{3} = 4,5\left( {cm} \right)\end{array}\)

Câu 11 :

Cho tam giác ABC có P, Q lần lượt là trung điểm của AB và AC. Biết BC = 10cm. Ta có:

  • A
    PQ = 4cm.
  • B
    PQ = 5cm.
  • C
    PQ = 3,5cm.
  • D
    PQ = 10cm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của đường trung bình.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC có P, Q lần lượt là trung điểm của AB và AC nên PQ là đường trung bình của tam giác ABC \( \Rightarrow PQ = \frac{1}{2}BC = \frac{1}{2}.10 = 5\left( {cm} \right)\).

Câu 12 :

Cho \(\Delta ABC\), AD là tia phân giác trong của góc A. Hãy chọn câu đúng.

  • A
    \(\frac{{DC}}{{DB}} = \frac{{AB}}{{AC}}\).
  • B
    \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{DC}}\).
  • C
    \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{DC}}{{AC}}\).
  • D
    \(\frac{{AD}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{AD}}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất của đường phân giác trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Theo tính chất của đường phân giác trong tam giác, ta có: \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{DC}}\) nên B đúng.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

a) Liệt kê số cây lương thực.

Xác suất của biến cố “Cây được chọn ra là cây lương thực” bằng tỉ số giữa số cây lương thực với tổng số loại cây.

b) Liệt kê số cây công nghiệp.

Xác suất của biến cố “Cây được chọn ra là cây công nghiệp” bằng tỉ số giữa số cây lương thực với tổng số loại cây.

Lời giải chi tiết :

a) Có hai kết quả thuận lợi cho biến cố “Cây được chọn ra là cây lương thực”, đó là cây ngô và cây sắn.

Vì vậy xác suất của biến cố đó là: \(\frac{2}{8} = \frac{1}{4}\).

a) Có sáu kết quả thuận lợi cho biến cố “Cây được chọn ra là cây công nghiệp”, đó là cây chè, cây cao cao, cây cao su, cây cà phê, cây điều và cây củ cải đường.

Vì vậy xác suất của biến cố đó là: \(\frac{6}{8} = \frac{3}{4}\).

Phương pháp giải :

Dựa vào biểu đồ để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

a)

Năm

2015

2017

2018

2019

2020

Vốn

(nghìn tỷ đồng)

6944,9

9087,3

9465,6

9357,8

10284,2

b) Vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta nhiều nhất là năm 2020; ít nhất là năm 2015.

c) Tỉ số phần trăm vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước năm 2020 so với năm 2015 là: \(\frac{{10284,2}}{{6944,9}}.100\% = 148,1\% \)

Năm 2020 vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước tăng 148,1% - 100% = 48,1% so năm 2015.

d) Tỉ số phần trăm vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước năm 2017 so với năm 2019 là \(\frac{{9087,3}}{{9357,8}}.100\% = 97,1\% \)

Năm 2017 vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước giảm 100% - 97,1% = 2,9% so năm 2019.

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất đường trung bình trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Vì K là trung điểm của AB, I là trung điểm của AC nên KI là đường trung bình của tam giác ABC

=> KI // BC và KI = \(\frac{1}{2}\)BC.

Vì KI = 30 m nên BC = 2.KI = 2.30 = 60 m.

Vậy BC = 60 m.

Phương pháp giải :

a) Chứng minh tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên là hình bình hành.

b) Chứng minh AO là đường trung bình của tam giác BED nên \(AO = \frac{1}{2}ED\).

Mà O là trung điểm của AC nên \(AO = \frac{1}{2}AC \Rightarrow AC = DE\).

c) Áp dụng tính chất của đường phân giác và định lí Thales đảo để chứng minh MN // AC.

Gọi F là giao điểm của BO và MN.

Dựa vào hệ quả của định lí Thales để suy ra MF = FN để được đpcm.

Lời giải chi tiết :

a) Xét tứ giác ABCD có:

O là trung điểm của AC

O là trung điểm của BD.

\(AC \cap BD = O\)

\( \Rightarrow \) ABCD là hình bình hành. (đpcm)

b) Xét tam giác BED có:

A là trung điểm của BE

O là trung điểm của BD

\( \Rightarrow \) AO là đường trung bình của tam giác BED.

\( \Rightarrow AO = \frac{1}{2}ED\)

Mà \(AO = \frac{1}{2}AC\) (O là trung điểm của AC)

\( \Rightarrow AC = ED\) (đpcm)

c) Áp dụng tính chất của đường phân giác, ta có:

OM là tia phân giác của \(\widehat {AOB}\) \( \Rightarrow \frac{{AO}}{{AM}} = \frac{{OB}}{{BM}} \Rightarrow \frac{{AO}}{{OB}} = \frac{{AM}}{{BM}}\)

ON là tia phân giác của \(\widehat {BOC}\) \( \Rightarrow \frac{{OC}}{{CN}} = \frac{{OB}}{{BN}} \Rightarrow \frac{{OC}}{{OB}} = \frac{{CN}}{{BN}}\)

Mà \(AO = OC\) (gt)

\( \Rightarrow \frac{{AM}}{{BM}} = \frac{{CN}}{{BN}}\)\( \Rightarrow MN//AC\) (định lí Thales đảo) (đpcm)

Gọi F là giao điểm của MN và BO.

Vì MN // AC nên áp dụng hệ quả của định lí Thales vào:

\(\Delta AOB\) có: \(\frac{{BF}}{{BO}} = \frac{{MF}}{{AO}}\)

\(\Delta BOC\) có: \(\frac{{BF}}{{BO}} = \frac{{NF}}{{OC}}\)

\( \Rightarrow \frac{{MF}}{{AO}} = \frac{{NF}}{{OC}} \Rightarrow \frac{{MF}}{{NF}} = \frac{{AO}}{{OC}} = 1 \Rightarrow MF = NF\) hay F là trung điểm của MN \( \Rightarrow \) BO đi qua trung điểm của MN. (đpcm)

Phương pháp giải :

Tính tổng số học sinh học lực tốt và khá, tổng số học sinh.

Tính tỉ số phần trăm giữa tổng số học sinh học lực tốt và khá với tổng số học sinh.

Lời giải chi tiết :

Tổng số học sinh lớp 8B là: 10 + 15 + 10 + 5 = 40 (học sinh)

Tổng số học sinh học lực tốt và khá là: 10 + 15 = 25 (học sinh)

Số học sinh học lực tốt và khá nhiều hơn số học sinh học lực đạt và chưa đạt số % là:

\(\frac{{25}}{{40}}.100 = 62,5\% \)

Vậy số học sinh học lực tốt và khá chiếm 62,5% tổng số học sinh lớp 8B.

  • Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều

    Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 (150710): Cho bảng thống kê tỉ lệ các loại mẫu vật trong bảo tàng sinh vật của môi trường đại học về những lớp động vật có xương sống: Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Động vật có vú.

  • Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Cánh diều

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Cánh diều

    Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: (150742) Bạn Châu vẽ biểu đồ hình quạt tròn như hình bên để biểu diễn tỉ lệ các loại sách trong thư viện: Khoa học (KH), Kĩ thuật và công nghệ (KT & CN), Văn học và Nghệ thuật (VH – NT); Sách khác. Những dữ liệu mà bạn Châu nêu ra trong biểu đồ hình quạt tròn dữ liệu nào chưa hợp lí?

  • Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều

    Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 (150791): Thống kê số lượng học sinh từng lớp ở khối 8 của một trường THCS dự thi hết học kì I môn Toán. Số liệu trong bảng bên không hợp lí là:

  • Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 6 - Cánh diều

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 6 - Cánh diều

    Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Giải phương trình \(\frac{{7 - 2x}}{2} - \frac{2}{5}\left( {2 - x} \right) = 1\frac{1}{4}\) ta được:

  • Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Cánh diều

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Cánh diều

    Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Một toà nhà cao \(24{\rm{\;m}}\), đổ bóng nắng dài \(36{\rm{\;m}}\) trên đường như hình sau. Một người cao 1,6 m muốn đứng trong bóng râm của toà nhà. Hỏi người đó có thể đứng cách toà nhà xa nhất bao nhiêu mét?

close