Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 18

Giá trị của biểu thức 213 + 428 : 4 là ... Tính giá trị của biểu thức: a) 224 – 8 x 8

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Giảm số 64 đi 4 lần được số:

  • A

    10

  • B

    12

  • C

    14

  • D

    16

Câu 2 :

Giá trị của biểu thức 213 + 428 : 4 là:

  • A

    405

  • B

    320    

  • C

    160    

  • D

    140

Câu 3 :

Đường kính của một hình tròn gấp bán kính số lần là:

  • A

    2 lần                      

  • B

    3 lần                     

  • C

    4 lần                     

  • D

    5 lần

Câu 4 :

Đồng hồ chỉ mấy giờ?

  • A

    11 giờ 10 phút

  • B

    1 giờ 50 phút

  • C

    10 giờ 10 phút

  • D

    2 giờ 50 phút

Câu 5 :

Cho dãy số: 1; 2; 4; 8; 16; …; ….; ….; 256; 512

Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:

  • A

    8; 96; 144            

  • B

    32; 64; 128

  • C

    32; 48; 100

  • D

    48; 96; 192

Câu 6 :

Hình trên có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác:

  • A

    9 hình tam giác, 2 hình tứ giác

  • B

    5 hình tam giác, 4 hình tứ giác

  • C

    5 hình tam giác, 5 hình tứ giác

  • D

    9 hình tam giác, 4 hình tứ giác

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Giảm số 64 đi 4 lần được số:

  • A

    10

  • B

    12

  • C

    14

  • D

    16

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muốn giảm một số đi một số lần, ta lấy số đó chia cho số lần.

Lời giải chi tiết :

Giảm số 64 đi 4 lần được số: 64 : 4 = 16

Câu 2 :

Giá trị của biểu thức 213 + 428 : 4 là:

  • A

    405

  • B

    320    

  • C

    160    

  • D

    140

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

213 + 428 : 4 = 213 + 107 = 320

Câu 3 :

Đường kính của một hình tròn gấp bán kính số lần là:

  • A

    2 lần                      

  • B

    3 lần                     

  • C

    4 lần                     

  • D

    5 lần

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đường kính gấp 2 lần bán kính.

Lời giải chi tiết :

Đường kính gấp 2 lần bán kính.

Câu 4 :

Đồng hồ chỉ mấy giờ?

  • A

    11 giờ 10 phút

  • B

    1 giờ 50 phút

  • C

    10 giờ 10 phút

  • D

    2 giờ 50 phút

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát đồng hồ để xác định thời gian.

Lời giải chi tiết :

Đồng hồ chỉ 10 giờ 10 phút.

Câu 5 :

Cho dãy số: 1; 2; 4; 8; 16; …; ….; ….; 256; 512

Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:

  • A

    8; 96; 144            

  • B

    32; 64; 128

  • C

    32; 48; 100

  • D

    48; 96; 192

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số liền sau trong dãy = số liền trước x 2

Từ đó ta tìm được các số tiếp theo trong dãy số.

Lời giải chi tiết :

Quy luật: 2 = 1 x 2

                  4 = 2 x 2

                  8 = 4 x 2

                  16 = 8 x 2

......

Vậy các số tiếp theo là: 16 x 2 = 32

                                        32 x 2 = 64

                                        64 x 2 = 128

Câu 6 :

Hình trên có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác:

  • A

    9 hình tam giác, 2 hình tứ giác

  • B

    5 hình tam giác, 4 hình tứ giác

  • C

    5 hình tam giác, 5 hình tứ giác

  • D

    9 hình tam giác, 4 hình tứ giác

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hình tam giác có 3 đỉnh và 3 cạnh.

Hình tứ giác có 4 đỉnh, 4 cạnh và 4 góc.

Lời giải chi tiết :

Hình trên có 9 hình tam giác, 4 hình tứ giác.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép nhân: Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất từ phải sang trái.

- Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

a) 224 – 8 x 8 = 224 – 64

                           = 160                                                             

b) 800 : 5 + 38 = 160 + 38

                          = 198

Phương pháp giải :

1. Tìm số kg gạo cửa hàng đã bán = Số kg gạo cửa hàng có : 3

2. Tìm kg gạo cửa hàng còn lại = Số kg gạo ban đầu - số kg gạo cửa hàng đã bán

Lời giải chi tiết :

Số kg gạo cửa hàng đã bán là:

453 : 3 = 151 (kg)

Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:

453 – 151 = 302 (kg)

Đáp số: 302 kg gạo

Phương pháp giải :

1. Tìm tuổi mẹ = tuổi bà – 24 tuổi

2. Tuổi con = tuổi mẹ : 6

3. Số lần tuổi bà gấp tuổi cháu = tuổi bà : tuổi cháu

Lời giải chi tiết :

Tuổi mẹ hiện nay là:

60 – 24 = 36 (tuổi)

Tuổi con hiện nay là:

36 : 6 = 6 (tuổi)

Tuổi bà gấp tuổi cháu số lần là:

60 : 6 = 10 (lần)

Đáp số: 10 lần

 

close