Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 16

Giá trị của biểu thức (78 + 62) : 5 là .... Số La Mã XIX là số nào?

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số La Mã XIX là số nào?

  • A

    20

  • B

    19       

  • C

    18

  • D

    17

Câu 2 :

Đã tô màu 14 của hình nào dưới đây?

  • A

    Hình A

  • B

    Hình B

  • C

    Hình C

  • D

    Hình D

Câu 3 :

Giảm 108 đi 6 lần ta được số:

  • A

    18

  • B

    102

  • C

    648

  • D

    114

Câu 4 :

Giá trị của biểu thức (78 + 62) : 5 là:

  • A

    38

  • B

    48

  • C

    18

  • D

    28

Câu 5 :

Số hình tam giác có trong hình bên là:

  • A

    3

  • B

    4

  • C

    5

  • D

    6

Câu 6 :

Số 456 được làm tròn đến hàng chục là:

  • A

    450

  • B

    500

  • C

    400

  • D

    460

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số La Mã XIX là số nào?

  • A

    20

  • B

    19       

  • C

    18

  • D

    17

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cách viết số La Mã.

Lời giải chi tiết :

Số La Mã XIX là số 19.

Câu 2 :

Đã tô màu 14 của hình nào dưới đây?

  • A

    Hình A

  • B

    Hình B

  • C

    Hình C

  • D

    Hình D

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hình được tô màu 14 được chia thành 4 phần bằng nhau và tô màu 1 phần.

Lời giải chi tiết :

Đã tô màu 14 hình D.

Câu 3 :

Giảm 108 đi 6 lần ta được số:

  • A

    18

  • B

    102

  • C

    648

  • D

    114

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn giảm một số đi một số lần, ta lấy số đó chia cho số lần.

Lời giải chi tiết :

Giảm 108 đi 6 lần ta được 108 : 6 = 18

Câu 4 :

Giá trị của biểu thức (78 + 62) : 5 là:

  • A

    38

  • B

    48

  • C

    18

  • D

    28

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.

Lời giải chi tiết :

(78 + 62) : 5 = 140 : 5 = 28

Câu 5 :

Số hình tam giác có trong hình bên là:

  • A

    3

  • B

    4

  • C

    5

  • D

    6

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hình tam giác có 3 cạnh, 3 đỉnh và 3 góc.

Lời giải chi tiết :

Trong hình bên có 5 hình tam giác.

Câu 6 :

Số 456 được làm tròn đến hàng chục là:

  • A

    450

  • B

    500

  • C

    400

  • D

    460

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cách làm tròn số đến hàng chục:

- Nếu chữ số hàng đơn vị là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng chục.

- Nếu chữ số hàng đơn vị là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng chục.

- Sau khi làm tròn, hàng đơn vị là chữ số 0

Lời giải chi tiết :

Số 456 được làm tròn đến hàng chục được số 460.(vì chữ số hàng đơn vị là 6)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép cộng, trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái

- Với phép nhân: Nhân lần lượt từ phải sang trái

- Với phép chia: Chia từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

a) Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số kia.

b) Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết :

a) ? x 2 = 462

    462 : 2 = 231                                           

b) ? : 5 = 15

    15 x 5 = 75

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S

Lời giải chi tiết :

a) Hình tròn tâm O có bán kính là OA, OB      Đ

b) Đường kính dài gấp 2 lần bán kính               Đ

c) Hình tròn tâm O có đường kính là MN, AB  S

d) I là trung điểm của đoạn thẳng MN               S

Phương pháp giải :

a) Số hạt mỗi tổ nhận được = Số hạt giống có tất cả : số tổ

b) Số cái bánh = số cái bánh trong mỗi hộp x số hộp bánh

c) Thực hiện phép chia 34 : 3

Lời giải chi tiết :

a) Số hạt giống mỗi tổ nhận được là 84 : 4 = 21 (hạt)

b) 6 hộp có số cái bánh là 12 x 6 = 72 (cái bánh)

c) Ta có 34 : 3 = 11 (dư 1). Vậy Nam cần đặt ít nhất 12 cái bánh cho buổi tiệc.

Phương pháp giải :

- Tìm số sách ngăn dưới = số sách ngăn trên x 2

- Tìm số sách ở cả hai ngăn

Lời giải chi tiết :

 

Số sách ngăn dưới là:

76 x 2 = 152 (quyển)

Cả hai ngăn có số quyển sách là:

76 + 152 = 228 (quyển)

Đáp số: 228 quyển

close