Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 10

Tải về

Số dư của phép chia 129 : 7 là .... Đoạn thẳng AB dài 72 mm, đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD là 16 mm...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM

(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

Câu 1. Số dư của phép chia 129 : 7 là:

A. 2                            

B. 3                            

C. 4                            

D. 5

Câu 2. Cho C là trung điểm của đoạn thẳng BD. Độ dài đoạn thẳng BD là:

A. 6 cm                     

B. 3 cm                     

C. 12 cm                   

D. 10 cm

Câu 3. Giá trị của biểu thức 115 + 365 : 5 là

A. 188                       

B. 96                          

C. 94                         

D. 128

Câu 4. Nhà Hoa có 144 con gà. Hôm nay nhà Hoa bán đi $\frac{1}{6}$ số gà đó. Hỏi nhà Hoa hôm nay đã bán đi bao nhiêu con gà?

A. 20 con gà             

B. 6 con gà               

C. 24 con gà             

D. 25 con gà

Câu 5. Bạn Nam làm một hộp quà dạng khối hộp chữ nhật và một mặt dán một tờ giấy. Hỏi bạn Nam làm 8 hộp quà như thế thì cần bao nhiêu tờ giấy màu?

A. 8 tờ                       

B. 64 tờ                     

C. 40 tờ                     

D. 48 tờ

Câu 6. Đoạn thẳng AB dài 72 mm, đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD là 16 mm. Hỏi cả hai đooạn thẳng dài bao nhiêu mi-li-mét?

A. 160 mm               

B. 128 mm                

C. 104 mm               

D. 88 mm

PHẦN 2. TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính:

a) 356 + 118             

b) 985 – 237             

c) 256 x 3                  

d) 453 : 3

Câu 2. Tìm x biết:

a) x : 8 = 56 : 2                    

b) 420 – x = 138

Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

a) 130 x (98 – 94)                

b) 680 – 232 : 8

Câu 4. Hôm qua cửa hàng bán được 192 cái bánh. Hôm nay, số bánh bán được giảm đi 3 lần so với ngày hôm qua. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu cái bánh?

Đáp án

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. TRẮC NGHIỆM

1. B

2. C

3. A

4. C

5. D

6. B

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính:       

a) 356 + 118             

b) 985 – 237             

c) 256 x 3                  

d) 453 : 3

Phương pháp giải

Bước 1: Đặt tính theo quy tắc đã học

Bước 2:

- Cộng hoặc trừ các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

- Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái

- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết

 

Câu 2. Tìm x, biết:

a) x : 8 = 56 : 2                    

b) 420 – x = 138

Phương pháp giải

- Bước 1: Tính giá trị của vế phải

- Bước 2: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

                Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

Lời giải chi tiết

a) x : 8 = 56 : 2                    

    x : 8 = 28

    x = 28 x 8

    x = 224

b) 420 – x = 138

    x = 420 – 138

  x = 282

Câu 3.

Tính giá trị của biểu thức:

a) 130 x (98 – 94)                            

b) 680 – 232 : 8

Phương pháp giải

a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước

b) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết

a) 130 x (98 – 94) = 130 x 4

                              = 520                

b) 680 – 232 : 8 = 680 – 29

                          = 651

Câu 4. Hôm qua cửa hàng bán được 192 cái bánh. Hôm nay, số bánh bán được giảm đi 3 lần so với ngày hôm qua. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu cái bánh?

Phương pháp giải

- Tìm số bánh ngày hôm nay bán được = Số bánh ngày hôm qua bán được : 3

- Tìm tổng số bánh cả 2 ngày bán được

Lời giải chi tiết

Số bánh ngày hôm nay bán được là

192 : 3 = 64 (cái bánh)

Cả hai ngày cửa hàng bán được số cái bánh là

192 + 64 = 256 (cái bánh)

Đáp số: 256 cái bánh

Tải về

close