Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 12Tìm x biết: a) x : 7 = 63 + 46 Bố năm nay 40 tuổi, tuổi của bố gấp 5 lần tuổi con.Đề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Kết quả của phép chia 63 : 3 là:
Câu 2 :
Anh Nam làm những chiếc đèn lồng có dạng khối lập phương. Mỗi mặt dán một tờ giấy màu. Một chiếc đèn lồng như vậy cần dùng số tờ giấy màu là:
Câu 3 :
Đàn gà nhà Hòa có 48 con. Mẹ đã bán $\frac{1}{6}$ số con gà. Hỏi đàn gà nhà Hòa còn lại bao nhiêu con?
Câu 4 :
Số thích hợp điền vào chỗ trống là: 9m 7mm = .......... mm
Câu 5 :
Bố năm nay 40 tuổi, tuổi của bố gấp 5 lần tuổi con. Hỏi sau 5 năm nữa, con bao nhiêu tuổi?
Câu 6 :
Số 15 được viết thành số La Mã là:
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Kết quả của phép chia 63 : 3 là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thực hiện đặt tính chia để tìm kết quả. Lời giải chi tiết :
Kết quả của phép chia 63 : 3 là 21
Câu 2 :
Anh Nam làm những chiếc đèn lồng có dạng khối lập phương. Mỗi mặt dán một tờ giấy màu. Một chiếc đèn lồng như vậy cần dùng số tờ giấy màu là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Mỗi khối lập phương có 6 mặt Lời giải chi tiết :
Mỗi khối lập phương có 6 mặt nên một chiếc đèn lồng như vậy cần dùng 6 tờ giấy màu.
Câu 3 :
Đàn gà nhà Hòa có 48 con. Mẹ đã bán $\frac{1}{6}$ số con gà. Hỏi đàn gà nhà Hòa còn lại bao nhiêu con?
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Tìm số con gà đã bán = Số gà nhà Hoa có : 6 - Tìm số con gà còn lại = Số gà nhà Hoa có - số con gà đã bán Lời giải chi tiết :
Số con gà đã bán là 48 : 6 = 8 (con) Đàn gà nhà Hòa còn lại số con là: 48 – 8 = 40 (con)
Câu 4 :
Số thích hợp điền vào chỗ trống là: 9m 7mm = .......... mm
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1 m = 1 000 mm Lời giải chi tiết :
9m 7mm = 9000 mm + 7 mm = 9007 mm
Câu 5 :
Bố năm nay 40 tuổi, tuổi của bố gấp 5 lần tuổi con. Hỏi sau 5 năm nữa, con bao nhiêu tuổi?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Tuổi con hiện nay là 40 : 5 = 8 (tuổi) Sau 5 năm nữa, tuổi con là: 8 + 5 = 13 (tuổi)
Câu 6 :
Số 15 được viết thành số La Mã là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào cách viết số La Mã đã học Lời giải chi tiết :
Số 15 được viết thành số La Mã là: XV
II. Tự luận
Phương pháp giải :
- Đặt tính theo quy tắc đã học - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái, chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải chi tiết :
Phương pháp giải :
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau. - Với biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ, ta thực hiện từ trái sang phải. Lời giải chi tiết :
a) 348 + 84 : 6 = 348 + 14 = 362 b) 32 + 8 – 18 = 40 - 18 = 22 Phương pháp giải :
- Tính giá trị vế phải - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia - Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ Lời giải chi tiết :
a) x : 7 = 63 + 46 x : 7 = 109 x = 109 x 7 x = 763 b) x – 192 = 90 + 709 x – 192 = 799 x = 799 + 192 x = 991 Phương pháp giải :
- Tìm số người xe thứ hai chở = Số người xe thứ nhất chở x 2 - Tìm số người cả 2 xe chở Lời giải chi tiết :
Xe thứ hai chở số người là: 16 x 2 = 32 (người) Cả hai xe chở được tất cả số người là: 16 + 32 = 48 (người) Đáp số: 48 người Phương pháp giải :
Đường kính = Bán kính x 2 Lời giải chi tiết :
Độ dài đường kính AB là: 3 x 2 = 6 (cm) Đáp số: 6 cm
|