Bài 5: Tiếng vọng của núi trang 98 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Quan sát tranh. Em thấy gì trong bức tranh. Hai phần của bức tranh có gì giống và khác nhau. Đọc. Chuyện gì xảy ra khi gấu con vui mừng reo lên A. Gấu mẹ nói gì với gấu con. Sau khi làm theo lời mẹ, gấu con cảm thấy như thế nào. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. Nghe viết. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Tiếng vọng của núi từ ngữ có tiếng chứa vần iêt, iêp, ưc, uc. Trò chơi: G

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Quan sát tranh 

a. Em thấy gì trong bức tranh?

b. Hai phần của bức tranh có gì giống và khác nhau? 

Phương pháp giải:

Em quan sát bức tranh và trả lời câu hỏi. 

Lời giải chi tiết:

a. Em thấy gấu con đứng ở trong núi và nói với núi trong bức tranh.

b. Hai phần của bức tranh:

- Giống nhau: Khi gấu nói với núi sẽ có tiếng vọng lại. Gấu nói gì núi sẽ đáp vọng lại đúng như thế.

- Khác nhau: Một phần bức tranh gấu nói ghét núi và buồn. Phần còn lại gấu nói yêu núi và vui vẻ.

Câu 2

Đọc

Tiếng vọng của núi

Đang đi chơi trong núi, gấu con chợt nhìn thấy một hạt dẻ. Gấu con vui mừng reo lên: “A!”. Ngay lập tức, có tiếng “A!” vọng lại. Gấu con ngạc nhiên kêu to: “Bạn là ai?”. Lại có tiếng vọng ra từ vách núi: “Bạn là ai?”. Gấu con hét lên: “Sao không nói cho tôi biết?”. Núi cũng đáp lại như vậy. Gấu con bực tức: “Tôi ghét bạn.”. Khắp nơi có tiếng vọng: “Tôi ghét bạn.”. Gấu con tủi thân, òa khóc. 

Về nhà, gấu con kể cho mẹ nghe. Gấu mẹ cười bảo: “Con hay quay lại và nói với núi: Tôi yêu bạn.”. Gấu con làm theo lời mẹ. Quả nhiên, có tiếng vọng lại: “Tôi yêu bạn.”. Gấu con bật cười vui vẻ.

(Theo 365 truyện kể hằng đêm)

Từ ngữ: tiếng vọng, bực tức, tủi thân, quả nhiên 

Câu 3

Trả lời câu hỏi

a. Chuyện gì xảy ra khi gấu con vui mừng reo lên “A!”?

b. Gấu mẹ nói gì với gấu con?

c. Sau khi làm theo lời mẹ, gấu con cảm thấy như thế nào? 

Phương pháp giải:

Em dựa vào bài đọc để trả lời các câu hỏi. 

Lời giải chi tiết:

a. Khi gấu con vui mừng reo lên “A!”, ngay lập tức có tiếng “A!” vọng lại.

b. Gấu mẹ nói với gấu con là: “Con hay quay lại và nói với núi: Tôi yêu bạn.”.

c. Sau khi làm theo lời mẹ, gấu con cảm thấy rất vui.

Câu 4

Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3

Sau khi làm theo lời mẹ, gấu con cảm thấy (…). 

Phương pháp giải:

Em chủ động viết câu trả lời vào vở. 

Lời giải chi tiết:

Sau khi làm theo lời mẹ, gấu con cảm thấy rất vui. 

Câu 5

Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở

vui mừng, yêu mến, nhìn thấy, tủi thân, reo lên

a. Hà luôn giúp đỡ bạn nên được cả lớp (…).

b. Gấu con (…) vì các bạn không chơi cùng. 

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và chọn từ phù hợp. 

Lời giải chi tiết:

a. Hà luôn giúp đỡ bạn nên được cả lớp yêu mến.

b. Gấu con tủi thân vì các bạn không chơi cùng. 

Câu 6

Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh

chào bạn           không chơi với bạn

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh và hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

- Em chào bạn khi gặp bạn trên đường đi học.

- Em không chơi với bạn.

Câu 7

Nghe viết 

Phương pháp giải:

Lưu ý:

- Viết đúng chính tả.

- Viết hoa chữ cái đầu câu. 

Lời giải chi tiết:

Em viết bài vào vở. 

Câu 8

Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Tiếng vọng của núi từ ngữ có tiếng chứa vần iêt, iêp, ưc, uc 

Phương pháp giải:

Em dựa vào bài đọc và hiểu biết của mình để hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

- iêt: biết, viết, siết

- iêp: tiếp, thiệp, hiệp

- ưc: bực tức

- uc: lúc, múc

Câu 9

Trò chơi: Ghép từ ngữ

Tìm từ ngữ có mối liên hệ với nhau. (Mẫu: bật đèn – sáng) 

Phương pháp giải:

Em đọc các từ và dựa theo mẫu để hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

- bật đèn – sáng

- tắt đèn – tối

- tập thể dục – khỏe mạnh

- mưa – đường ướt

- chăm học – được khen 

  • Bài: Ôn tập trang 102 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần ươt, uôn, uông, oai. Dưới đây là những nhân vật trong các truyện em vừa học. Hãy chọn chi tiết phù hợp với từng nhân vật của truyện. Trong những nhân vật sau, em thích và không thích nhân vật nào. Vì sao. Viết 1 – 2 câu về một nhân vật ở mục 3. Tìm đọc một câu chuyện kể về một đức tính tốt. Kể lại cho bạn nghe và nói suy nghĩ của em về câu chuyện đã đọc.

  • Bài 4: Chú bé chăn cừu trang 94 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Quan sát tranh và nói về con người, cảnh vật trong tranh. Đọc. Ban đầu, nghe tiếng kêu cứu, mấy bác nông dân đã làm gì. Vì sao bầy sói có thể thỏa thuê ăn thịt đàn cừu. Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Chú bé chăn cừu. Nghe viết. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh.

  • Bài 3: Câu hỏi của sói trang 90 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Quan sát các con vật trong tranh. Các con vật trong tranh đang làm gì. Em thấy các con vật này thế nào. Đọc. Chuyện gì xảy ra khi sóc đang chuyền trên cành cây. Vì sao sói lúc nào cũng cảm thấy buồn bực. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. Nghe viết. Chọn dấu thanh phù hợp thay cho chiếc lá. Giải câu đố ở bên dưới, tìm ô chữ hàng ngang. Đọc tên nhân vật ở hàng dọc màu hồng. N

  • Bài 2: Câu chuyện của rễ trang 88 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Quan sát cây trong tranh. Cây có những bộ phận nào. Bộ phận nào của cây khó nhìn thấy? Vì sao. Đọc. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau. Nhờ có rễ mà hoa, quả, lá như thế nào. Cây sẽ thế nào nếu không có rễ. Những từ ngữ nào thể hiện sự đáng quý của rễ. Học thuộc lòng hai khổ thơ cuối. Nói về một đức tính em cho là đáng quý.

  • Bài 1: Kiến và chim bồ câu trang 84 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Quan sát tranh và cho biết những người trong tranh đang làm gì. Đọc. Bồ câu đã làm gì để cứu kiến. Kiến đã làm gì để cứu bồ câu. Em học được điều gì từ câu chuyện này. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Kể lại câu chuyện Kiến và chim bồ câu. Nghe viết. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Kiến và chim bồ câu từ ngữ có tiếng chứa vần ăn, ăng, oat, oăt. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói: Việc làm của người thợ săn là đúng hay sai

close