Bài 1: Kiến và chim bồ câu trang 84 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Quan sát tranh và cho biết những người trong tranh đang làm gì. Đọc. Bồ câu đã làm gì để cứu kiến. Kiến đã làm gì để cứu bồ câu. Em học được điều gì từ câu chuyện này. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Kể lại câu chuyện Kiến và chim bồ câu. Nghe viết. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Kiến và chim bồ câu từ ngữ có tiếng chứa vần ăn, ăng, oat, oăt. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói: Việc làm của người thợ săn là đúng hay sai

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Quan sát tranh và cho biết những người trong tranh đang làm gì 

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ tranh để hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

Trong tranh là cảnh thuyền cứu hộ đang đi cứu hộ người dân vùng bị lũ lụt. 

Câu 2

Đọc

Kiến và chim bồ câu

Một con kiến không may bị rơi xuống nước. Nó vùng vẫy và la lên:

- Cứu tôi với, cứu tôi với!

Nghe tiếng kêu cứu của kiến, bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc lá thả xuống nước. Kiến bám vào chiếc lá và leo được lên bờ.

Một hôm, kiến thấy người thợ săn đang ngắm bắn bồ câu. Ngay lập tức, nó bò đến, cắn vào chân anh ta. Người thợ săn giật mình. Bồ câu thấy động liền bay đi. 

Bồ câu tìm đến chỗ kiến, cảm động nói:

- Cảm ơn cậu đã cứu tớ.

Kiến đáp:

- Cậu cũng giúp tớ thoát chết mà.

Cả hai đều rất vui vì đã giúp nhau. 

(Theo Ngụ ngôn Ê-dốp)

Từ ngữ: vùng vẫy, nhanh trí, thợ săn

Câu 3

Trả lời câu hỏi

a. Bồ câu đã làm gì để cứu kiến?

b. Kiến đã làm gì để cứu bồ câu?

c. Em học được điều gì từ câu chuyện này? 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài đọc để trả lời câu hỏi. 

Lời giải chi tiết:

a. Bồ câu đã thả một chiếc lá xuống nước để cứu kiến.

b. Kiến bò đến chỗ người thợ săn và cắn vào chân anh ta. 

c. Em học được là: chúng ta hãy giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn. Phải biết giúp đỡ lẫn nhau.

Câu 4

Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3

Kiến bò đến chỗ người thợ săn và (…). 

Phương pháp giải:

Em chủ động viết bài vào vở. 

Lời giải chi tiết:

Kiến bò đến chỗ người thợ săn và cắn vào chân anh ta. 

Câu 5

Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở

giật mình, nhanh trí, cảm động, giúp nhau, cứu

a. Nam (…) nghĩ ngay ra lời giải cho câu đố.

b. Ông kể cho em nghe một câu chuyện (…). 

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và chọn từ thích hợp. 

Lời giải chi tiết:

a. Nam nhanh trí nghĩ ngay ra lời giải cho câu đố.

b. Ông kể cho em nghe một câu chuyện cảm động

Câu 6

Kể lại câu chuyện Kiến và chim bồ câu 

Phương pháp giải:

Em quan sát các tranh và dựa vào tranh để kể lại câu chuyện. 

Lời giải chi tiết:

- Tranh 1: Một con kiến không may bị rơi xuống nước. Nó vùng vẫy và la lên: “Cứu tôi với, cứu tôi với!”

- Tranh 2: Nghe tiếng kêu cứu của kiến, bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc lá thả xuống nước. Kiến bám vào chiếc lá và leo được lên bờ.

- Tranh 3: Một hôm, kiến thấy người thợ săn đang ngắm bắn bồ câu. Ngay lập tức, nó bò đến, cắn vào chân anh ta. Người thợ săn giật mình. Bồ câu thấy động liền bay đi.

- Tranh 4: Bồ câu tìm đến chỗ kiến, cảm động nói: “Cảm ơn cậu đã cứu tớ.”. Kiến đáp: “Cậu cũng giúp tớ thoát chết mà.”. Cả hai đều rất vui vì đã giúp nhau. 

Câu 7

Nghe viết 

Phương pháp giải:

Lưu ý:

- Viết đúng chính tả.

- Viết hoa chữ cái đầu câu. 

Lời giải chi tiết:

Em chủ động viết bài vào vở. 

Câu 8

Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Kiến và chim bồ câu từ ngữ có tiếng chứa vần ăn, ăng, oat, oăt 

Phương pháp giải:

Em dựa vào kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

- ăn: lăn, cắn, mặn, nặn

- ăng: quăng, lặng, nắng

- oat: thoát, soát

- oăt: ngoặt 

Câu 9

Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói: Việc làm của người thợ săn là đúng hay sai? Vì sao? 

người thợ săn           bắn chim 

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh và suy nghĩ để hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

Việc làm của người thợ săn là sai. Vì bắn chim là hành động săn bắt trái phép.

  • Bài 2: Câu chuyện của rễ trang 88 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Quan sát cây trong tranh. Cây có những bộ phận nào. Bộ phận nào của cây khó nhìn thấy? Vì sao. Đọc. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau. Nhờ có rễ mà hoa, quả, lá như thế nào. Cây sẽ thế nào nếu không có rễ. Những từ ngữ nào thể hiện sự đáng quý của rễ. Học thuộc lòng hai khổ thơ cuối. Nói về một đức tính em cho là đáng quý.

  • Bài 3: Câu hỏi của sói trang 90 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Quan sát các con vật trong tranh. Các con vật trong tranh đang làm gì. Em thấy các con vật này thế nào. Đọc. Chuyện gì xảy ra khi sóc đang chuyền trên cành cây. Vì sao sói lúc nào cũng cảm thấy buồn bực. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. Nghe viết. Chọn dấu thanh phù hợp thay cho chiếc lá. Giải câu đố ở bên dưới, tìm ô chữ hàng ngang. Đọc tên nhân vật ở hàng dọc màu hồng. N

  • Bài 4: Chú bé chăn cừu trang 94 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Quan sát tranh và nói về con người, cảnh vật trong tranh. Đọc. Ban đầu, nghe tiếng kêu cứu, mấy bác nông dân đã làm gì. Vì sao bầy sói có thể thỏa thuê ăn thịt đàn cừu. Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Chú bé chăn cừu. Nghe viết. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh.

  • Bài 5: Tiếng vọng của núi trang 98 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Quan sát tranh. Em thấy gì trong bức tranh. Hai phần của bức tranh có gì giống và khác nhau. Đọc. Chuyện gì xảy ra khi gấu con vui mừng reo lên A. Gấu mẹ nói gì với gấu con. Sau khi làm theo lời mẹ, gấu con cảm thấy như thế nào. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. Nghe viết. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Tiếng vọng của núi từ ngữ có tiếng chứa vần iêt, iêp, ưc, uc. Trò chơi: G

  • Bài: Ôn tập trang 102 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần ươt, uôn, uông, oai. Dưới đây là những nhân vật trong các truyện em vừa học. Hãy chọn chi tiết phù hợp với từng nhân vật của truyện. Trong những nhân vật sau, em thích và không thích nhân vật nào. Vì sao. Viết 1 – 2 câu về một nhân vật ở mục 3. Tìm đọc một câu chuyện kể về một đức tính tốt. Kể lại cho bạn nghe và nói suy nghĩ của em về câu chuyện đã đọc.

close