Bài 1: Loài chim của biển cả trang 104 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Quan sát tranh và cho biết điểm khác nhau giữa chim và cá. Đọc. Hải âu có thể bay xa như thế nào. Ngoài bay xa, hải âu còn có khả năng gì. Vì sao hải âu được gọi là loài chim báo bão. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. Nghe viết. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông. Trao đổi: Cần làm gì để bảo vệ các loài chim.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Quan sát tranh và cho biết điểm khác nhau giữa chim và cá 

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ bức tranh và dựa vào hiểu biết để hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

Cá sống dưới nước.

Chim bay trên trời. 

Câu 2

Đọc

Loài chim của biển cả

Hải âu là loài chim của biển cả. Chúng có sải cánh lớn, nên có thể bay rất ra, vượt qua cả những đại dương mênh mông. Hải âu còn bơi rất giỏi nhờ chân của chúng có màng như chân vịt.

Hải âu bay suốt ngày trên mặt biển. Đôi khi, chúng đậu ngay trên mặt nước dập dềnh. Khi trời sắp có bão, chúng bay thành đàn tìm nơi trú ẩn. Vì vậy, hải âu được gọi là loài chim báo bão. Chúng cũng được coi là bạn của những người đi biển. 

(Trung Nguyên)

Từ ngữ: sải cánh, đại dương, màng, dập dềnh, bão

Câu 3

Trả lời câu hỏi

a. Hải âu có thể bay xa như thế nào?

b. Ngoài bay xa, hải âu còn có khả năng gì?

c. Vì sao hải âu được gọi là loài chim báo bão? 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài đọc để trả lời các câu hỏi. 

Lời giải chi tiết:

a. Hải âu có thể bay rất xa, vượt qua cả những đại dương mênh mông.

b. Ngoài bay xa, hải âu còn bơi rất giỏi.

c. Hải âu được gọi là loài chim báo bão vì khi trời sắp có bão, chúng bay thành đàn tìm nơi trú ẩn. 

Câu 4

Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3

- Hải âu có thể bay (…).

- Ngoài bay xa, hải âu còn (…). 

Phương pháp giải:

Em chủ dộng hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

- Hải âu có thể bay rất xa, vượt qua cả những đại dương mênh mông.

- Ngoài bay xa, hải âu còn bơi rất giỏi. 

Câu 5

Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở

đại dương, bay xa, thời tiết, bão, đi biển

a. Ít có loài chim nào có thể (…) như hải âu.

b. Những con tàu lớn có thể đi qua các (…). 

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và lựa chọn từ thích hợp để hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

a. Ít có loài chim nào có thể bay xa như hải âu.

b. Những con tàu lớn có thể đi qua các đại dương

Câu 6

Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh  

hải âu            máy bay           bay          cánh

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh và hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

- Hải âu có sải cánh dài, có thể bay qua cả những đại dương.

- Máy bay cũng có thể bay qua đại dương. 

Câu 7

Nghe viết 

Phương pháp giải:

Lưu ý:

- Viết đúng chính tả

- Viết hoa chữ cái đầu câu 

Lời giải chi tiết:

Em hoàn thành bài viết vào vở. 

Câu 8

Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông

a. ân hay uân?

Đôi ch…              g… gũi               h… luyện

b. im hay iêm?

Lim d…               quý h…               trái t… 

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

a. Đôi chân             gần gũi               huấn luyện

b. Lim dim               quý hiếm              trái tim 

Câu 9

Trao đổi: Cần làm gì để bảo vệ các loài chim? 

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và thảo luận cùng các bạn. 

Lời giải chi tiết:

Để bảo vệ các loài chim, chúng ta cần:

- Không săn bắt chim trái phép.

- Nghiêm cấm các hành vi săn bắt chim.

- Chim cần được nuôi dưỡng trong môi trường tự nhiên.

- Tuyên truyền, vận động mọi người cùng nhau bảo vệ các loài chim.

-… 

  • Bài 2: Bảy sắc cầu vồng trang 108 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Giải câu đố. Đọc. Tìm trong bài đọc những tiếng có vần ông, ơi, ưa. Cầu vồng thường xuất hiện khi nào. Cầu vồng có mấy màu. Đó là những màu nào. Câu thơ nào cho thấy cầu vồng thường xuất hiện và tan đi rất nhanh. Học luộc lòng một khổ thơ em thích. Viết vào vở tên bảy màu của cầu vồng theo thứ tự dưới đây.

  • Bài 3: Chúa tể rừng xanh trang 110 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Giải câu đố. Đọc. Hổ ăn gì và sống ở đâu. Đuôi hổ như thế nào. Hổ có những khả năng gì đặc biệt. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. Nghe viết. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Chúa tể rừng xanh từ ngữ có tiếng chứa vần ăt, ăc, oai, oay. Trong bảng dưới dây thông tin nào phù hợp với hổ, thông tin nào phù hợp với mèo.

  • Bài 4: Cuộc thi tài năng rừng xanh trang 114 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Quan sát các con vật trong tranh. Đọc. Cuộc thi có những con vật nào tham gia. Mỗi con vật biểu diễn tiết mục gì. Em thích nhất tiết mục nào trong cuộc thi. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. Nghe viết. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông. Đặt tên cho bức tranh dưới đây.

  • Bài 5: Cây liễu dẻo dai trang 118 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Nói về điểm khác nhau giữa hai cây trong tranh. Đọc. Thân cây liễu có đặc điểm gì. Cành liễu có đặc điểm gì. Vì sao nói liễu là loài cây dễ trồng. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. Nghe viết. Chọn từ ngữ phù hợp thay cho bông hoa. Trò chơi: Đoán nhanh đoán đúng: Đoán tên các loài cây.

  • Bài: Ôn tập trang 122 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần ooc, yêng, oao, oet, uênh. Nhớ lại các bài đọc thuộc chủ điểm Thiên nhiên kì thú. Bài đọc nào nói về con vật. Bài đọc nào nói về cây cối. Chọn từ ngữ chỉ thiên nhiên. Viết 1 – 2 câu về thiên nhiên. Tìm đọc một cuốn sách hoặc bài viết về thiên nhiên. Nói với bạn về một số điều em đã đọc được.

close