Bài 23. Kinh tế Nhật Bản - SGK Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
Dựa vào bảng 23.1, hình 23.1 và thông tin trong bài, hãy:
Nhận xét về quy mô, tốc độ tăng trưởng và cơ cấu GDP của Nhật Bản, giai đoạn 2000 – 2020.
Trình bày tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản.
Giải thích nguyên nhân phát triển kinh tế của Nhật Bản.
Dựa vào bảng 23.1, hình 23.1 và thông tin trong bài, hãy:
Nhận xét về quy mô, tốc độ tăng trưởng và cơ cấu GDP của Nhật Bản, giai đoạn 2000 – 2020.
Trình bày tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản.
Giải thích nguyên nhân phát triển kinh tế của Nhật Bản.
Phương pháp giải:
Đọc và nghiên cứu kỹ các thông tin, số liệu trong hình kết hợp với kiến thức đã được học trong bài.
Lời giải chi tiết:
* Quy mô, tốc độ tăng và cơ cấu GDP của Nhật Bản giai đoạn 2000 – 2020
Nhật Bản là nước có quy mô kinh tế lớn.
Từ 2000 – trước 2019, quy mô GDP có chiều hướng tăng lên. Đến năm 2019, do ảnh hưởng của Covid 19 nên quy mô có phần giảm đi.
Tuy nhiên, năm 2020 quy mô GDP của Nhật Bản vẫn đạt trên 5 000 USD và đứng thứ 3 thế giới (sau Trung Quốc và Hoa Kỳ), chiếm khoảng 6% GDP toàn thế giới.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn này đầy biến động, một phần do tình trạng lạm phát của Nhật Bản từ 2006 – 2010 và covid 19.
Trong cơ cấu kinh tế, ngành dịch vụ đóng vai trò quan trọng, chiếm tỉ trọng lớn nhất.
Cơ cấu kinh tế Nhật Bản có sự chuyển dịch nhưng sự thay đổi tỉ trọng giữa các ngành không đáng kể.
* Tình hình phát triển kinh tế Nhật bản
Sau thế chiến II, kinh tế NB bị tàn phá nặng nề.
Giai đoạn 1960 – 1973 là giai đoạn phát triển kinh tế “Thần kỳ” của NB
Sau 1973, do ảnh hưởng của khủng hoảng dầu mỏ nên kinh tế có phần chững lại.
Đến giai đoạn 1980 – 1989, nhờ chính sách đúng đắn kịp thời nên kinh tế dần được hồi phục.
Sau 1990, kinh tế lại có nhiều biến động. Từ 2010 đến nay, nhờ thực hiện chương trình phục hồi kinh tế với các chính sách phù hợp nên kinh tế NB dần phục hồi trở lại.
* Nguyên nhân phát triển kinh tế Nhật Bản
Nguồn lao động dồi dào, cần cù, chăm chỉ và có trình độ lao động cao.
Nhà nước chú trọng đầu tư, hiện đại hoá công nghiệp và ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật.
Mở rộng được thị trường trong nước và quốc tế, đồng thời sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư.
? mục II 1
Dựa vào hình 23.2, 23.3 và thông tin trong bài, hãy:
Trình bày tình hình phát triển ngành công nghiệp của Nhật Bản.
Nhận xét sự phân bố của các trung tâm công nghiệp và một số ngành công nghiệp (điện tử - tin học, sản xuất ô tô, hoá dầu, hoá chất, đóng tàu,…).
Phương pháp giải:
Đọc và nghiên cứu kỹ các thông tin, số liệu trong hình kết hợp với kiến thức đã được học trong bài.
Lời giải chi tiết:
* Tình hình phát triển ngành công nghiệp Nhật Bản
Là quốc gia có ngành công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới.
Mặc dù, nguồn nguyên – nhiên liệu là nhập khẩu nhưng công nghiệp Nhật Bản lại có lợi thế mạnh để phát triển đó là trình độ lực lượng lao động có trình độ cao, công nghệ hiện đại, thị trường tiêu thụ lớn,…
Năm 2020, ngành công nghiệp đóng góp khoảng 29% trong cơ cấu GDP và sử dụng khoảng 25% lực lượng lao động.
Cơ cấu ngành công nghiệp đa dang. Trong đó, giữ vị trí quan tọng và chiếm khoảng 40% tổng giá trị hàng xuất khẩu NB là công nghiệp chế tạo.
Hiện nay, NB tập trung phát triển các ngành công nghệ và kĩ thuật cao, một số sản phẩm nổi bật chiếm vị trí cao trên thế giới như: ôtô, rô-bốt, hoá dược phẩm,…
* Sự phân bố của các trung tâm công nghiệp và một số ngành công nghiệp
Các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản có mức độ tập trung cao ở khu vực ven biển, phần lớn trên hòn đảo Hôn-su.
Một số trung tâm công nghiệp có quy mô lớn như: Tô-ky-ô, Ô-xa-ca, Cô-bê,…
1) Công nghiệp sản xuất ô tô
Được coi là động lực chính của ngành công nghệ chế tạo, chiếm khoảng 20% giá trị xuất khẩu và 8% lực lượng lao động của NB (Năm 2020).
Năm 2020, NB sản xuất được 8 triệu chiếc ô tô, đứng thứ 3 thế giới, chiếm khoảng 10% tổng số xe được sản xuất trên toàn cầu.
Các hãng xe hơi nổi tiếng của NB là Toyota, Honda,…còn đang hướng đến sản xuất xe chạy bằng điện và công nghệ lái tự động.
Phân bố tập trung ở khu vực phía nam của Nhật Bản như ở các trung tâm công nghiệp: Hi-rô-si-ma, Cô-bê, Phu-cu-ô-ca,…
2) Công nghiệp sản xuất Rô-bốt
Là ngành công nghiệp mũi nhọn. Xuất khẩu Rô-bốt chiếm khoảng 60% thị phần toàn cầu.
Hiện nay, Nhật Bản áp dụng nhiều công nghệ hiện đại để cho ra đời nhiều loại rô-bốt thông minh, ứng dụng trí tuệ nhân tạo với thiết kế nhỏ gọn, linh hoạt, hỗ trợ con người trong sinh hoạt, quản lí,…
Sản phẩm rô-bốt nổi tiếng của NB là người máy Asimo.
3) Công nghiệp điện tử - tin học
Phát triển mạnh với nhiều sản phẩm đa dang, phong phú
Nhật Bản còn là một trong những nhà sản xuất vi mạch và chất bán dẫn hàng đầu thế giới
Các công ty điện tử lớn của Nhật Bản là Hitachi, Toshiba, Sony, Canon, Casino,…
Phân bố trải dài từ bắc tới nam, tập trung ở các trung tâm như: Na-ga-xa-ki, Ca-oa-xa-ki, Ô-xa-ka,…
? mục II 2
Dựa vào hình 23.4 và thông tin trong bài, hãy:
Trình bày tình hình phát triển các ngành nông nghiệp ở Nhật Bản.
Nhận xét đặc điểm phân bố ngành nông nghiệp của Nhật Bản.
Phương pháp giải:
Đọc và nghiên cứu kỹ các thông tin, số liệu trong hình kết hợp với kiến thức đã được học trong bài.
Lời giải chi tiết:
* Tình hình phát triển nông nghiệp Nhật Bản
Chiếm 1% GDP và sử dụng khoảng 3% lực lượng lao động (Năm 2020).
Diện tích đất nông nghiệp hạn chế, chủ yếu là các trang trại vừa và nhỏ.
Phát triển theo hướng công nghệ cao, giảm tối đa người lao động.
* Đặc điểm phân bố các ngành nông nghiệp
1) Ngành trồng trọt
Có vị trí quan trọng, chiếm 63% tổng giá trị sản lượng nông nghiệp.
Lúa gạo là cây trồng chủ lực, chiếm khoảng 36% diện tích trồng trọt, tập trung nhiều trên hòn đảo Hôn-su.
Lúa mì, củ cải đường, đậu tương được trồng nhiều trên hòn đảo Hốc-cai-đô.
Ở phía nam, tập trung trồng nhiều các loại cây như lúa gạo, chè, rau quả,…
2) Ngành chăn nuôi
Ngày càng được chú trọng, tập trung phát triển.
Vật nuôi chủ yếu là bò, tập trung phần nhiều ở hòn đảo Xi-cô-cư và một số nơi khác.
3) Ngành thuỷ sản
Là một quốc gia được bao bọc bởi biển nên ngành thuỷ sản của NB được phát triển từ lâu đời và giữa một vai trò quan trọng trong đời sống người dân.
Tập trung ở các vũng, vịnh kín, có điều kiện để xây dựng các cảng biển và phát triển đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
4) Lâm nghiệp
Ngày càng được chú trọng. NB có diện tích rừng lớn.
Phân bố trải dài trên khắp các vùng.
Khai thác và chế biến lâm nghiệp có sự tăng trưởng nhanh, đáp ứng nhu cầu gỗ trong nước.
? mục II 3
Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển một số ngành dịch vụ của Nhật bản.
Phương pháp giải:
Đọc và nghiên cứu kỹ các thông tin, số liệu trong hình kết hợp với kiến thức đã được học trong bài.
Lời giải chi tiết:
Dich vụ là ngành kinh tế quan trọng bậc nhất của Nhật Bản, chiếm gần 70% GDP và sử dụng khoảng 72% lực lượng lao động.
1) Thương mại
NB có thị trường tiêu thụ rộng, dân số đông và thu nhập bình quân đầu người cao.
Mạng lưới các cửa hàng truyền thống và cửa hàng tiện lợi phân bố rộng, đáp ứng như cầu của người dân.
Ngoại thương có vai trò đặc biệt quan trọng.
Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là: xe có động cơ, phụ tùng ô tô, hoá chất, tàu biển,…
Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là: dầu mỏ, khí tự nhiên, than, nguyên liệu thô,…
2) Giao thông vận tải
Phát triển nhanh, chất lượng tốt, áp dụng công nghệ hiện đại bậc nhất thế giới.
Mạng lưới đường sắt chiếm ưu thế, phân bố tập trung ở các thành phố lớn và các đô thị.
Đường bộ và đường biển đóng vai trò quan trọng trong vậnc huyển hàng hoá và vận tải quốc tế.
Đường hàng không không chỉ phục vụ nhu cầu đi lại giữa các vùng trong nước mà còn đáp ứng như cầu thương mại, đầu tư, du lịch,…
3) Du lịch
Nhật Bản có nhiều phong cảnh đẹp, nhiều công trình kiến trúc độc đáo, lịch sử - văn hoá đa dạng, có từ lâu đời,… tạo điều kiện cho Nhật Bản phát triển du lịch.
Trong những năm gần đây, du lịch quốc tế có tốc độ tăng trưởng nhanh, đóng góp vào tăng trưởng kinh tế cho đất nước.
4) Tài chính – ngân hàng
Rất phát triển, là quốc gia có quy mô vốn đầu tư ra nước ngoài lớn.
Đồng thời, cũng là một trong những nhà tài trợ vốn ODA lớn nhất thế giới.
? mục III
Dựa vào bảng 23.2, hãy nêu những đặc điểm nổi bật của các vùng kinh tế ở Nhật Bản.
Dựa vào bảng 24 và kiến thức đã học, hãy:
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu của Nhật Bản, giai đoạn 2000 – 2020.
Nhận xét sự thay đổi về cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu và cán cân thương mại của Nhật Bản, giai đoạn 2000 – 2020.
Dựa vào hình 25.1 và thông tin trong bài, hãy cho biết:
Những đặc điểm nổi bật về lãnh thổ và vị trí địa lí của Trung Quốc.
Ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ, vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
Dựa vào hình 26.1, bảng 26.1 và thông tin trong bài, hãy:
Tóm tắt tình hình phát triển kinh tế Trung Quốc từ 1949 đến nay.
Trình bày đặc điểm chung của nền kinh tế Trung Quốc: quy mô, tốc độ tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Giải thích nguyên nhân.
Trình bày vị thế của nền kinh tế Trung Quốc trên thế giới.
Dựa vào thông tin tham khảo, kiến thức đã học và các nguồn tư liệu thu thập được, hãy viết báo cáo về GDP, giá trị xuất khẩu, nhập khẩu và sự phát triển kinh tế tại vùng duyên hải của Trung Quốc.
Xác định sự phân bố một số sản phẩm ngành trồng trọt (lúa mì, nho, cây ăn quả,…), ngành chăn nuôi (bò, cừu), ngành đánh bắt hải sản của Ô-xtrây-li-a.
Xác định sự phân bố một số trung tâm công nghiệp, một số ngành công nghiệp (công nghiệp khai thác, điện tử - tin học, hoá chất, hoá đầu, thực phẩm,…) của Ô-xtrây-li-a.
Kể tên một số sân bay, cảng biển, đường giao thông, điểm du lịch của Ô-xtrây-li-a.