Bài 19. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên bang Nga - SGK Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
Dựa vào hình 19.1 và thông tin trong bài, hãy cho biết:
Những đặc điểm nổi bật về phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của Liên bang Nga.
Ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đến phát triển kinh tế - xã hội của Liên bang Nga.
Dựa vào hình 19.1 và thông tin trong bài, hãy cho biết:
Những đặc điểm nổi bật về phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của Liên bang Nga.
Ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đến phát triển kinh tế - xã hội của Liên bang Nga.
Phương pháp giải:
Đọc và nghiên cứu kỹ các thông tin, số liệu trong hình kết hợp với kiến thức đã được học trong bài.
Lời giải chi tiết:
* Đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Liên Bang Nga:
Nằm ở phía bắc lục địa Á – Âu với diện tích khoảng 17 triệu km2 là quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới.
Lãnh thổ Liên bang Nga bao gồm phần lớn đồng bằng Đông Âu và toàn bộ phần Bắc Á.
LBN có đường bờ biển gần 38 000km, tiếp giáp Thái Bình Dương ở phía đông, Bắc Bắc Dương ở phía bắc và nhiều biển khác.
Đường biên giới trên đất liền khoảng 20 000km và tiếp giáp với 14 quốc gia.
Lãnh thổ trên đất liền của LBN kéo dài từ 41ºB đến 77ºB và 27ºĐ đến 169ºT.
* Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến phát triển kinh tế Liên Bang Nga
Thuận lợi giao thương kinh tế - xã hội với các quốc gia châu Á, Âu và cả Bắc Phi, Bắc Mỹ.
Với lãnh thổ trài dài từ tây sang đông nên LBN có nhiều múi giờ.
Tuy nhiên, do LBN nằm ở khu vực có khí hậu không thuận lợi nên gây khó khăn trong phát triển kinh tế - xã hội
? mục II
Dựa vào hình 19.1 và thông tin trong bài, hãy cho biết:
Đặc điểm về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Liên bang Nga.
Ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội Liên bang Nga.
Phương pháp giải:
Đọc và nghiên cứu kỹ các thông tin, số liệu trong hình kết hợp với kiến thức đã được học trong bài.
Lời giải chi tiết:
* Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Liên Bang Nga
1) Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
a) Địa hình và đất đai
Địa hình đa dạng, thấp dần từ đông sang tây.
Lãnh thổ chia làm 2 phần:
Phía tây gồm hai đồng bằng là đồng bằng Đông Âu gồm các vùng đất cao và đồi thoải xen với các vùng đất thấp và thung lũng và đồng bằng Tây Xi-bia là vùng đồng băng thấp, bằng phẳng ngăn cách nhau bằng dãy U-ran – ranh giới tự nhiên giữa châu Á và châu Âu.
Phía đông là vùng núi và cao nguyên Trung Xi-bia với địa hình phức tạp, nhiều dãy núi cao.
b) Khí hậu
LBN chủ yếu thuộc đới khí hậu ôn đới và có sự phân hoá vùng miền
Phần lớn lãnh thổ có khí hậu ôn đới lục địa nhưng phía tây ôn hoà hơn phía đông;
Vùng ven Bắc Băng Dương có khí hậu cực và cận cực lạnh giá quanh năm;
Ven Thái Bình Dương có khí hậu ôn đới gió mùa, một bộ phận phía nam có khí hậu cận nhiệt
2) Tài nguyên thiên nhiên
Tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng, gồm nhiều loại như: dầu mỏ, khí tự nhiên,sắt, vàng, thiếc, kim cương,…
Tài nguyên biển lớn, giàu tiềm năng phát triển kinh tế biển.
Rừng chiếm gần /2 diện tích đất nước, có nhiều thú lông quý và động vật quý hiếm như: Hổ, Sơn Dương, Gấu,…
* Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội Liên Bang Nga
LBN có diện tích đất nông nghiệp và đồng cỏ lớn trên 200 triệu Ha
Đồng bằng Đông Âu có đât đai màu mỡ thuận lợi cho phát triển ngành nông nghiệp; đồng bằng Tây Xi-bia nơi có nhiều đất đen ôn đới có độ phì nhiêu cao thích hợp để trồng trọt.
Khí hậu nhiều nơi băng giá, khô hạn gây nhiều trở ngại trong sinh hoạt và sản xuất.
Hệ thống sông ngòi lớn, nhưng hầu hết bị đóng băng vào mùa đông nên giao thông đường sông ít phát triển. Mặc dù vậy, vẫn có giá trị về nhiều mặt như thuỷ điện, tưới tiêu, du lịch,…
Tài nguyên khoáng sản phong phú, là nguồn lực tự nhiên giúp LBN phát triển công nghiệp và đẩy mạnh hoạt động ngoại thương.
? mục III
Dựa vào các hình 19.2, 19.3, 19.4 và thông tin trong bài, hãy:
Trình bày những đặc điểm về dân cư và xã hội của Liên bang Nga.
Cho biết đặc điểm dân cư và xã hội có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Liên bang Nga.
Phương pháp giải:
Đọc và nghiên cứu kỹ các thông tin, số liệu trong hình kết hợp với kiến thức đã được học trong bài.
Lời giải chi tiết:
* Đặc điểm dân cư và xã hội Liên Bang Nga:
1) Dân cư
LBN là nước đông dân
Giai đoạn 1950 – 1990, dân số LBN tăng mạnh, từ 1990 – nay tăng chậm, có giai đoạn không tăng
Mật độ dân số thấp, chưa đến 9 người/Km2 (Năm 2020), tuy nhiên phân bố dân cư không đồng đều.
Dân cư tập trung ở phần lãnh thổ thuộc châu Âu và Nam Xi-bia, còn ở những vùng khác dân cư thưa thớt.
Tỉ lệ dân thành thị khá cao. Năm 2020, LBN có 15 thành phố trên một triệu dân. Trong đó, Mát-xcơ-va trên 12,5 triệu dân và Xanh Pê-téc-bua có khoảng 5,5 triệu dân.
Cơ cấu dân số LBN được đánh giá là già khi tỉ lệ người trong độ tuổi 0 – 14 giảm, tỉ lệ người trên 65 tuổi đang có xu hướng tăng.
2) Xã hội
LBN có khoảng 100 dân tộc, trong đó người Nga chiếm 80% dân số. Do đó, nền văn hoá LBN rất đa dạng, phong phú và mang đậm đà bản sắc dân tộc như: hội hoa, thơ ca, âm nhạc,… và nhiều di sản văn hoá thế giới.
Giáo dục của LBN cũng rất phát triển, tỉ lệ người biết chữ đạt 99% nguồn lao động có trình độ khoa học – kĩ thuật cao.
Chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng được cải thiện
Chỉ số HDI luôn ở mức rất cao (0,830) và chỉ số GNI/người là 10 470 USD (Năm 2020).
* Ảnh hưởng
Dân số đông tạo nên nguồn lao động dồi dào cho quốc gia.
Tỉ lệ người biết chữ đạt 99% nguồn lao động có trình độ khoa học – kĩ thuật cao trong khi giá công nhân rẻ hơn nhiều so với nhiều nước châu Âu.
Dân cư phân bố không đồng đều, tập trung đông đúc ở các đô thị gây khó khăn trong giải quyết việc làm, chỗ ở ở các vùng đô thị và thiếu nhân lực để khai thác tài nguyên ở các vùng thưa dân.
Dựa vào hình 22.1 và thông tin trong bài, hãy:
Trình bày những đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí của Nhật Bản.
Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
Dựa vào bảng 23.1, hình 23.1 và thông tin trong bài, hãy:
Nhận xét về quy mô, tốc độ tăng trưởng và cơ cấu GDP của Nhật Bản, giai đoạn 2000 – 2020.
Trình bày tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản.
Giải thích nguyên nhân phát triển kinh tế của Nhật Bản.
Dựa vào bảng 24 và kiến thức đã học, hãy:
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu của Nhật Bản, giai đoạn 2000 – 2020.
Nhận xét sự thay đổi về cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu và cán cân thương mại của Nhật Bản, giai đoạn 2000 – 2020.
Dựa vào hình 25.1 và thông tin trong bài, hãy cho biết:
Những đặc điểm nổi bật về lãnh thổ và vị trí địa lí của Trung Quốc.
Ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ, vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
Dựa vào hình 26.1, bảng 26.1 và thông tin trong bài, hãy:
Tóm tắt tình hình phát triển kinh tế Trung Quốc từ 1949 đến nay.
Trình bày đặc điểm chung của nền kinh tế Trung Quốc: quy mô, tốc độ tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Giải thích nguyên nhân.
Trình bày vị thế của nền kinh tế Trung Quốc trên thế giới.