Bài 11 trang 101 SGK Hình học 12Trong không gian Oxyz cho các điểm A(-1 ; 2 ; 0), B(-3 ; 0 ; 2), C(1 ; 2 ; 3), D(0 ; 3 ;-2). Video hướng dẫn giải Trong không gian Oxyz cho các điểm A(−1;2;0),B(−3;0;2),C(1;2;3),D(0;3;−2) LG a Viết phương trình mặt phẳng (ABC) và phương trình tham số của đường thẳng AD. Phương pháp giải: Mặt phẳng (ABC) đi qua A và nhận vector →n=[→AB;→AC] là 1 VTPT. Đường thẳng AD đi qua A và nhận →AD là VTCP, viết phương trình đường thẳng d. Lời giải chi tiết: Ta có: →AB=(−2;−2;2), →AC=(2;0;3). Gọi →n là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC) thì: →n=[→AB,→AC] ⇒→n=(−6;10;4)=−2(3;−5;−2). Chọn vectơ (3;−5;−2) là vectơ pháp tuyến của mp (ABC) và được phương trình: 3(x+1)−5(y−2)−2(z−0)=0 ⇔3x−5y−2z+13=0 Đường thẳng AD có vectơ chỉ phương →AD=(1;1;−2) và đi qua A(−1;2;0) có phương trình tham số là {x=−1+ty=2+tz=−2t,t∈R LG b Viết phương trình mặt phẳng (α) chứa AD và song song với BC. Phương pháp giải: Mặt phẳng (α) đi qua A và nhận →m=[→AD;→BC] là 1 VTPT. Lời giải chi tiết: Ta có: →AD=(1;1;−2), →BC=(4;2;1) Gọi →m là vectơ pháp tuyến của mp (α) thì: →m=[→AD,→BC]=(5;−9;−2) (α) chứa AD nên đi qua điểm A(−1;2;0) Phương trình của (α) là: 5(x+1)−9(y−2)−2(z−0)=0 ⇔5x−9y−2z+23=0. HocTot.Nam.Name.Vn
>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
|