Unit 5 - Grammar Bank - SBT Tiếng Anh 12 Bright

1. Choose the most appropriate option. 2. Complete the sentences with the correct forms of the verbs from the list and the correct prepositions.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Verbs with prepositions (Động từ đi kèm với giới từ)

1. Choose the most appropriate option.  (Chọn đáp án phù hợp nhất.)

1. Lucy insisted _____ moving to the city last year so she could get a well-paid job.

A. with                        B. for                           C. on                           D. to

2. The air in industrial areas often smells ______ smoke because there are so many factories.

A. of                            B. from                        C. at                             D. with

3. The public transport links in Mike's rural town are poor, so he must wait a long time _____ a bus to go to work every day.

A. about                      B. to                            C. at                             D. for

4. Susan was amazed by the tall buildings when she arrived _____ the capital city for the first time.

A. at                            B. on                           C. in                            D. about

5. The high-rise building project is based _____ a plan created by the local council.

A. on                           B. with                        C. from                        D. at

6. The mayor argued _____ the councillors about how to solve the overpopulation problem in their city.

A. to                            B. on                           C. with                        D. for

7. Jen says she doesn't care _____ the high cost of living in the city because she earns a high salary there.

A. about                      B. of                            C. for                           D. from

8. Will you continue to live in a busy urban area after you have graduated _____ university?

A. to                            B. from                        C. with                        D. at

9. Luke has always dreamed _____ moving to the city and enjoying endless recreational activities.

A. on                           B. of                            C. at                             D. in

10. We are looking _____ the beautiful clothing items in a fashion shop downtown, but everything is very expensive.

A. at                            B. after                        C. with                        D. on 

Lời giải chi tiết:

1. Lucy insisted on moving to the city last year so she could get a well-paid job.

(Lucy nhất quyết chuyển đến thành phố vào năm ngoái để cô ấy có thể kiếm được một công việc được trả lương cao.)

Giải thích: insist on: khăng khăng về chuyện gì

2. The air in industrial areas often smells of smoke because there are so many factories.

(Không khí ở các khu công nghiệp thường có mùi khói vì có quá nhiều nhà máy.)

Giải thích: smell of: có mùi của cái gì đó

3. The public transport links in Mike's rural town are poor, so he must wait a long time for a bus to go to work every day.

(Hệ thống giao thông công cộng ở thị trấn nông thôn của Mike rất kém nên anh ấy phải đợi rất lâu để có xe buýt đi làm hàng ngày.)

Giải thích: wait for: đợi cái gì đó

4. Susan was amazed by the tall buildings when she arrived at the capital city for the first time.

(Susan đã rất ngạc nhiên trước những tòa nhà cao tầng khi cô đến thủ đô lần đầu tiên.)

Giải thích: arrive at: đến một địa điểm

5. The high-rise building project is based on a plan created by the local council.

(Dự án xây dựng nhà cao tầng được thực hiện dựa trên quy hoạch do hội đồng địa phương lập.)

Giải thích: base on: dựa trên điều gì

6. The mayor argued with the councillors about how to solve the overpopulation problem in their city.

(Thị trưởng tranh luận với các ủy viên hội đồng về cách giải quyết vấn đề dân số quá đông ở thành phố của họ.)

Giải thích: argue with sb about sth: tranh cãi với ai về điều gì

7. Jen says she doesn't care about the high cost of living in the city because she earns a high salary there.

(Jen nói rằng cô ấy không quan tâm đến chi phí sinh hoạt cao ở thành phố vì cô ấy kiếm được mức lương cao ở đó.)

Giải thích: care about sth: quan tâm về thứ gì

8. Will you continue to live in a busy urban area after you have graduated from university?

(Bạn có tiếp tục sống ở một khu đô thị sầm uất sau khi tốt nghiệp đại học không?)

Giải thích: graduate from: tốt nghiệp từ đâu

9. Luke has always dreamed of moving to the city and enjoying endless recreational activities.

(Luke luôn mơ ước được chuyển đến thành phố và tận hưởng những hoạt động giải trí bất tận.)

Giải thích: dream of: mơ mộng về điều gì

10. We are looking at the beautiful clothing items in a fashion shop downtown, but everything is very expensive.

(Chúng ta đang ngắm nhìn những món quần áo đẹp đẽ trong một cửa hàng thời trang ở trung tâm thành phố, nhưng mọi thứ đều rất đắt tiền.)

Giải thích: look at sth: nhìn vào điều gì

Bài 2

2. Complete the sentences with the correct forms of the verbs from the list and the correct prepositions.

(Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của các động từ trong danh sách với giới từ đúng.)

• involve • cope • beware • escape • agree • succeed

1. Simon moved to the countryside because he couldn't _____ the stress of city life.

2. Jason doesn't _____ the city about cutting down trees to make space for high-rise buildings.

3. Angela works for the city government, and she wants to _____ the projects that help improve public services.

4. After months of searching, Rob has finally _____ finding affordable accommodation in the city centre.

5. Tina goes hiking in the mountains at weekends to _____ the stress in the city.

6. Farmers dependent on agriculture have to _____ factors like extreme weather and crop failure.

Lời giải chi tiết:

1. Simon moved to the countryside because he couldn't cope with the stress of city life.

(Simon chuyển đến vùng nông thôn vì anh ấy không thể đương đầu với sự căng thẳng của cuộc sống thành phố.)

2. Jason doesn't agree with the city about cutting down trees to make space for high-rise buildings.

(Jason không đồng ý với thành phố về việc chặt cây để nhường chỗ cho các tòa nhà cao tầng.)

3. Angela works for the city government, and she wants to involve (herself) in the projects that help improve public services.

(Angela làm việc cho chính quyền thành phố và cô ấy muốn (bản thân) tham gia vào các dự án giúp cải thiện dịch vụ công cộng.)

4. After months of searching, Rob has finally succeeded finding affordable accommodation in the city centre.

(Sau nhiều tháng tìm kiếm, Rob cuối cùng đã thành công trong việc tìm được chỗ ở giá cả phải chăng ở trung tâm thành phố.)

5. Tina goes hiking in the mountains at weekends to escape from the stress in the city.

(Tina đi leo núi vào cuối tuần để thoát khỏi sự căng thẳng ở thành phố.)

6. Farmers dependent on agriculture have to beware of factors like extreme weather and crop failure.

(Nông dân phụ thuộc vào nông nghiệp phải đề phòng các yếu tố như thời tiết khắc nghiệt và mất mùa.)

Bài 3

Causatives: HAVE and GET (Thể sai khiến: HAVE và GET)

3. Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)

1. The government had our local councilor _____ our area's waste management problem with the mayor.

A. discuss                    B. discussing               C. to discuss                D. discussed

2. Jason and Laura finally _____ yesterday, so they don't have to rely on public transport any more.

A. got their car to fix                                      B. have their car fixed

C. got their car fixed                                       D. have their car fixed

3. The mayor _____ down all of the issues brought up in the city council meeting.

A. had her assistant write                                B. got her assistant written

C. had her assistant written                             D. got her assistant write

4. More and more factories in this industrial area _____ to reduce air pollution.

A. are having filters install                             B. are getting filters installing

C. are getting filters to install                         D. are having filters installed

5. The city needs to _____ to make space for affordable public housing.

A. have these slums demolished                     B. had these slums demolished

C. get these slums to demolish                       D. got these slums demolished 

Phương pháp giải:

Thể sai khiến chủ động:

have + object (person) (người) + infinitive without to 

get + object (person) (người) + to-infinitive 

(have + tân ngữ + V0/ get + tân ngữ + to V)

Thể sai khiến bị động:

have/get + object (thing) + past participle (+ by + object) 

(have/get + tân ngữ (đồ vật) + V3/ed+ (bởi + tân ngữ (người)))

Lời giải chi tiết:

1. A

2. C

3. A

4. D

5. A

1. The government had our local councilor discuss our area's waste management problem with the mayor.

(Chính phủ yêu cầu ủy viên hội đồng địa phương thảo luận vấn đề quản lý rác thải trong khu vực của chúng tôi với thị trưởng.)

2. Jason and Laura finally got their car fixed yesterday, so they don't have to rely on public transport any more.

(Jason và Laura cuối cùng đã sửa được ô tô của họ vào ngày hôm qua, vì vậy họ không còn phải phụ thuộc vào phương tiện giao thông công cộng nữa.)

3. The mayor had her assistant write down all of the issues brought up in the city council meeting.

(Thị trưởng nhờ trợ lý của bà viết ra tất cả các vấn đề được đưa ra trong cuộc họp hội đồng thành phố.)

4. More and more factories in this industrial area are having filters installed to reduce air pollution.

(Ngày càng có nhiều nhà máy ở khu công nghiệp này lắp đặt các bộ lọc để giảm ô nhiễm không khí.)

5. The city needs to have these slums demolished to make space for affordable public housing.

(Thành phố cần phá bỏ những khu ổ chuột này để nhường chỗ cho nhà ở công cộng giá phải chăng.)

Bài 4

4. Rewrite the sentences, using active causatives.

(Viết lại các câu sau, dùng thể sai khiến chủ động.)

1. The manager of the high-rise building paid workers to repair the heating system.

2. The mayor hired professional gardeners to tidy up parks across the city.

3. Ann persuaded Sam to move to the countryside with her last year.

4. Harry convinced each of his neighbours to write a letter to city hall about the air pollution problem.

5. The local government employed a city planner to develop a new waste management system for the city. 

Phương pháp giải:

Thể sai khiến chủ động:

have + object (person) (người) + infinitive without to 

get + object (person) (người) + to-infinitive 

(have + tân ngữ + V0/ get + tân ngữ + to V)

Lời giải chi tiết:

1. The manager of the high-rise building had worker repair/got workers to repair the heating system.

(Người quản lý tòa nhà cao tầng thuê công nhân sửa chữa hệ thống sưởi.)

2. The mayor had professional gardeners tidy up/got professional gardeners to tidy up parks across the city.

(Thị trưởng đã cử những người làm vườn chuyên nghiệp dọn dẹp các công viên trên toàn thành phố.)

3. Ann had Sam move/ got Sam to move to the countryside with her last year.

(Ann đã đưa Sam chuyển đến vùng nông thôn cùng cô ấy vào năm ngoái.)

4. Harry had each of his neighbours write/ got each of his neighbours to write a letter to city hall about the air pollution problem.

(Harry nhờ từng người hàng xóm của anh ấy viết một lá thư tới tòa thị chính về vấn đề ô nhiễm không khí.)

5. The local government had a city planner develop/got a city planner to develop a new waste management system for the city.

(Chính quyền địa phương đã nhờ một nhà quy hoạch thành phố phát triển hệ thống quản lý chất thải mới cho thành phố.)

Bài 5

5. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the underlined part that needs correction.

(Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) để chỉ ra phần gạch chân cần sửa lại.)

1. Susan and Eric have (A) their city apartment fix (B) when they (C) intend to sell (D) it.

2. Ken usually takes (A) the public bus to work when (B) he has (C) his car servicing (D).

3. The city council got (A) residents fill out (B) a form explaining (C) the issues they have experienced (D) due to urbanisation.

4. To improve (A) air quality, the mayor had (B) new green areas to create (C) in parts of the city where people often suffer from (D) air pollution.

5. The mayor had (A) his secretary to inform (B) the city councilors of an urgent meeting to discuss (C) the problems caused (D) by overcrowding.

Phương pháp giải:

Thể sai khiến chủ động:

have + object (person) (người) + infinitive without to 

get + object (person) (người) + to-infinitive 

(have + tân ngữ + V0/ get + tân ngữ + to V)

Thể sai khiến bị động:

have/get + object (thing) + past participle (+ by + object) 

(have/get + tân ngữ (đồ vật) + V3/ed+ (bởi + tân ngữ (người)))

Lời giải chi tiết:

1. Susan and Eric have their city apartment fixed when they intend to sell it.

(Susan và Eric đã sửa căn hộ ở thành phố của họ khi họ có ý định bán nó.)

Giải thích: Thể sai khiến bị động: have/get + object (thing) + past participle (+ by + object). Ta sửa fix thành fixed.

2. Ken usually takes the public bus to work when he has his car serviced.

(Ken thường đi xe buýt công cộng đi làm khi xe của anh ấy được bảo dưỡng.)

Giải thích: Thể sai khiến bị động: have/get + object (thing) + past participle (+ by + object). Ta sửa servicing thành serviced.

3. The city council got residents to fill out a form explaining the issues they have experienced due to urbanisation.

(Hội đồng thành phố yêu cầu người dân điền vào biểu mẫu giải thích những vấn đề họ gặp phải do quá trình đô thị hóa.)

Giải thích: get + object (person) (người) + to-infinitive. Ta sửa fill out thành to fill out

4. To improve air quality, the mayor had new green areas created in parts of the city where people often suffer from air pollution.

(Để cải thiện chất lượng không khí, thị trưởng đã xây dựng những khu vực xanh mới ở những khu vực trong thành phố, nơi người dân thường xuyên bị ô nhiễm không khí.)

Giải thích: Thể sai khiến bị động: have/get + object (thing) + past participle (+ by + object). Ta sửa to create thành created.

5. The mayor had his secretary inform the city councilors of an urgent meeting to discuss the problems caused by overcrowding.

(Thị trưởng yêu cầu thư ký của ông thông báo cho các ủy viên hội đồng thành phố về một cuộc họp khẩn cấp để thảo luận về các vấn đề do tình trạng quá tải gây ra.)

Giải thích: have + object (person) (người) + infinitive without to. Ta sửa informed thành to inform.

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close