Trắc nghiệm Bài 9. Chuyển động thẳng biến đổi đều - Vật lí 10 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động như thế nào?
Câu 2 :
Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào có độ lớn không đổi theo thời gian?
Câu 3 :
Biểu thức tính gia tốc a nào dưới đây đúng?
Câu 4 :
Một vật đang đứng yên bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau 30 s thì vật đạt vận tốc 54 km/h. Gia tốc của vật chuyển động là bao nhiêu?
Câu 5 :
Một vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc là 5 m/s2 . Biết ban đầu vật có vận tốc là 6 m/s. Biểu thức vận tốc tức thời của chuyển động trên là:
Câu 7 :
Độ dịch chuyển của vật trong 2 s đầu tiên là:
Câu 8 :
Độ dịch chuyển của vật từ giây thứ 2 đến giây thứ 5 là:
Câu 9 :
Độ dịch chuyển của vật trong 2 s cuối là:
Câu 10 :
Chọn câu sai: Khi một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi điều thì nó:
Câu 11 :
Câu nào dưới đây nói về chuyển động thẳng biến đổi đều là không đúng?
Câu 12 :
Hãy nêu đầy đủ các tính chất đặc trưng cho chuyển động thẳng nhanh dần đều
Câu 13 :
Chọn câu sai? Chất điểm sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều nếu
Câu 14 :
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động
Câu 15 :
Trong công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng chậm dần đều cho đến khi dừng lại: \(s = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\) thì:
Câu 16 :
Chọn phát biểu sai?
Câu 17 :
Gia tốc là một đại lượng
Câu 18 :
Chọn câu đúng?
Câu 19 :
Trong chuyển động chậm dần đều thì
Câu 20 :
Chọn câu đúng nhất?
Câu 21 :
Xét một vật chuyển động trên một đường thẳng và không đổi hướng, gọi a là gia tốc, vo là vận tốc ban đầu, v là vận tốc tại thời điểm nào đó. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng?
Câu 22 :
Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động thì:
Câu 23 :
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có
Câu 24 :
Chọn phát biểu sai?
Câu 25 :
Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về khái niệm gia tốc?
Câu 26 :
Trong công thức liên hệ giữa quãng đường đi được, vận tốc và gia tốc của chuyển động nhanh dần đều \({v^2} - v_0^2 = 2{\rm{as}}\), ta có các điều kiện nào sau đây?
Câu 27 :
Chọn câu đúng? Từ các phương trình vận tốc cho biết tính chất các chuyển động sau
Câu 28 :
Đặc điểm nào sau đây sai với chuyển động thẳng nhanh dần đều?
Câu 29 :
Chọn đáp án sai? Chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều với gia tốc \(a = 4m/{s^2}\) có nghĩa là:
Câu 30 :
Phương trình chuyển động của một vật trên một đường thẳng có dạng \(x = 2{t^2} + 10t + 100(m;s)\).Thông tin nào sau đây là đúng?
Câu 31 :
Phương trình chuyển động của một vật trên một đường thẳng có dạng \(x = 4{t^2} - 3t + 7(m;s)\). Điều nào sau đây là sai?
Câu 32 :
Đồ thị tọa độ theo thời gian của chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng
Câu 33 :
Đồ thị v - t nào sau đây là đồ thị trong đó a > 0
Câu 34 :
Đồ thị a - t của chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng:
Câu 35 :
Một đoàn tàu bắt đầu rời ga. Chuyển động nhanh dần đều, sau $20s$ đạt đến vận tốc $36km/h$ . Hỏi sau bao lâu nữa tàu đạt được vận tốc $54km/h$?
Câu 36 :
Một vật chuyển động thẳng có phương trình \(x = 30 + 4t - {t^2}(m;s)\) . Tính quãng đường vật đi từ thời điểm $t_1 = 1s$ đến thời điểm $t_2 = 3s$?
Câu 37 :
Một vật đang chuyển động với vận tốc $36km/h$ , tài xế tắt máy và hãm phanh xe chuyển động chậm dần đều sau $50m$ nữa thì dừng lại. Quãng đường xe đi được trong $4s$ kể từ lúc bắt đầu hãm phanh là:
Câu 38 :
Một vật chuyển động thẳng có phương trình vận tốc \(v = 2 - 2t\).Tốc độ trung bình của vật sau $4s$ kể từ lúc bắt đầu chuyển động là:
Câu 39 :
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều, trong giây thứ hai vật đi được quãng đường dài $1,5m$. Tính quãng đường vật đi được trong giây thứ $100$?
Câu 40 :
Phương trình nào sau đây cho biết vật chuyển động nhanh dần đều dọc theo chiều dương của trục x?
Câu 41 :
Vật chuyển động thẳng có phương trình \(x = 2{t^2} - 4t + 10(m;s)\) . Vật sẽ dừng lại tại vị trí :
Câu 42 :
Phương trình chuyển động của một vật có dạng \(x = 3 - 4t + 2{t^2}(m;s)\). Biểu thức vận tốc tức thời của vật theo thời gian là:
Câu 43 :
Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu $v_0 = 0$. Trong giây thứ nhất vật đi được quãng đường $s_1 = 3m$. Trong giây thứ hai vật đi được quãng đường $s_2$ bằng:
Câu 44 :
Một ôtô đang chuyển động với vận tốc $54km/h$ thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau $10s$. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ôtô .Vận tốc của ôtô sau khi hãm phanh được $6s$ là:
Câu 45 :
Một chiếc xe hơi giảm tốc chậm dần đều từ $54km/h$ còn $36km/h$ trên quãng đường thẳng dài $125m$. Vậy gia tốc của xe trên đoạn đường này là:
Câu 46 :
Một xe ôtô chuyển động chậm dần đều với vận tốc ban đầu \(v_0= 20m/s\) và gia tốc \(3m/s^2\). Vận tốc của xe khi đi thêm \(50m\) và quãng đường đi được cho đến khi dừng lại hẳn lần lượt có giá trị là:
Câu 47 :
Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 72km/h thì hãm phanh, chạy chậm dần đều sau 10s vận tốc giảm xuống còn 54km/h . Hỏi sau bao lâu thì tàu dừng lại hẳn
Câu 48 :
Lúc 7 h, hai ôtô bắt đầu khởi hành từ hai điểm A, B cách nhau 2400 m, chuyển động nhanh dần đều và ngược chiều nhau. ôtô đi từ A có gia tốc 1 m/s2, còn ôtô từ B có gia tốc 2 m/s2. Chọn chiều dương hướng từ A đến B, gốc thời gian lúc 7 h. Xác định vị trí hai xe gặp nhau:
Câu 49 :
Cùng một lúc tại hai điểm $A, B$ cách nhau $125 m$ có hai vật chuyển động ngược chiều nhau. Vật đi từ $A$ có vận tốc đầu $4 m/s$ và gia tốc là $2 m/{s^2}$, vật đi từ B có vận tốc đầu $6 m/s$ và gia tốc $4 m/{s^2}$. Biết các vật chuyển động nhanh dần đều. Chọn $A$ làm gốc tọa độ, chiều dương hướng từ $A$ đến $B$, gốc thời gian lúc hai vật cùng xuất phát. Xác định thời điểm hai vật gặp nhau?
Câu 50 :
Một xe ôtô đi từ Ba La vào trung tâm Hà Nội có đồ thị v-t như hình vẽ: Quãng đường mà ôtô đi được là:
Câu 51 :
Cho đồ thị v - t của hai ôtô như hình vẽ: Giao điểm của đồ thị cho biết:
Câu 52 :
Cho đồ thị v - t của hai ôtô như hình vẽ: Chọn phương án đúng?
Câu 53 :
Một chất điểm chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ. Trong suốt quá trình chuyển động, tốc độ trung bình là 9 m/s. Phương trình chuyển động của chất điểm khi đi từ B đến C là?
Câu 54 :
Ba vật chuyển động thẳng có đồ thị v - t như hình vẽ: Sau bao nhiêu giây thì vật thứ 3 sẽ dừng lại?
Câu 55 :
Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ đầu \(3m/s\) và gia tốc \(2m/s^2,\) thời điểm ban đầu ở gốc toạ độ và chuyển động ngược chiều dương của trục toạ độ thì phương trình có dạng.
Câu 56 :
Phương trình của một vật chuyển động thẳng là : \(x = 6 + 12t + {t^2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm;s} \right)\) a) Xác định gia tốc và vận tốc ban đầu của vật? b) Viết công thức vận tốc và tính vận tốc của vật sau \(2s\) kể từ thời điểm ban đầu.
Câu 57 :
Một xe chuyển động nhanh dần đều đi được S = 24m, S2 = 64m trong 2 khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4s. Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc.
Câu 58 :
Hai người đi xe đạp khởi hành cùng một lúc từ 2 địa điểm A và B, đi ngược chiều nhau. Người đi từ A có vận tốc đầu là \(18km/h\) và chuyển động chậm dần đều với gia tốc \(20cm/{s^2}\). Người đi từ B có vận tốc đầu là \(5,4m/s\) và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc\(0,2m/{s^2}\). Khoảng cách giữa hai người lúc đầu là \(130m\). Hỏi sau bao lâu 2 người gặp nhau và vị trí gặp nhau?
Câu 59 :
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều đi được 20m thì vận tốc còn 18km/h. Tính gia tốc của ô tô và quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến lúc dừng hẳn.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động như thế nào?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết đã học trong sách giáo khoa Lời giải chi tiết :
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng mà vận tốc có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
Câu 2 :
Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào có độ lớn không đổi theo thời gian?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa Lời giải chi tiết :
Vì chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc thay đều theo thời gian nên gia tốc của chuyển động này không đổi theo thời gian: \(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = hs\)
Câu 3 :
Biểu thức tính gia tốc a nào dưới đây đúng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức đã học Lời giải chi tiết :
Biểu thức tính gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều là: \(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}}\) Trong đó: + Δv = v – v0 : sự thay đổi vận tốc (m/s) + Δt = t – t0 : thời gian vật chuyển động (s) + a: gia tốc (m/s2 )
Câu 4 :
Một vật đang đứng yên bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau 30 s thì vật đạt vận tốc 54 km/h. Gia tốc của vật chuyển động là bao nhiêu?
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Biểu thức tính gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều là: \(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}}\) Trong đó: + Δv = v – v0 : sự thay đổi vận tốc (m/s) + Δt = t – t0 : thời gian vật chuyển động (s) + a: gia tốc (m/s2 ) - 1 m/s = 3,6 km/h Lời giải chi tiết :
Đổi 54 km/h = 15 m/s. Ban đầu vật đứng yên nên v0 = 0. Gia tốc của vật chuyển động là: \(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{15}}{{30}} = 0,5(m/{s^2})\)
Câu 5 :
Một vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc là 5 m/s2 . Biết ban đầu vật có vận tốc là 6 m/s. Biểu thức vận tốc tức thời của chuyển động trên là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Biểu thức vận tốc tức thời: v = v0 + a.t Lời giải chi tiết :
Ta có v0 = 6 và a = 5 m/s2 => Biểu thức vận tốc tức thời của chuyển động là: v = v0 + a.t = 6 + 5.t
Đáp án : D Phương pháp giải :
Độ dịch chuyển = Diện tích giới hạn của đồ thị v – t với trục hoành và trục tung Lời giải chi tiết :
Độ dịch chuyển = SA + SB + SC Diện tích của thang A là: \({S_A} = \frac{1}{2}.(10 + 15).2 = 25(m)\) Diện tích hình chữ nhật B là: \({S_B} = 15.3 = 45(m)\) Diện tích hình tam giác C là: \({S_C} = \frac{1}{2}.15.2 = 15(m)\) => Độ dịch chuyển: d = SA + SB + SC = 25 + 45 + 15 = 85 (m)
Câu 7 :
Độ dịch chuyển của vật trong 2 s đầu tiên là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Độ dịch chuyển = Diện tích giới hạn của đồ thị v – t với trục hoành và trục tung Lời giải chi tiết :
Độ dịch chuyển trong 2 s đầu = SA Diện tích của thang A là: \({S_A} = \frac{1}{2}.(10 + 15).2 = 25(m)\)
Câu 8 :
Độ dịch chuyển của vật từ giây thứ 2 đến giây thứ 5 là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Độ dịch chuyển = Diện tích giới hạn của đồ thị v – t với trục hoành và trục tung Lời giải chi tiết :
Độ dịch chuyển từ giây thứ 2 đến giây thứ 5 = SB => Diện tích hình chữ nhật B là: \({S_B} = 15.3 = 45(m)\)
Câu 9 :
Độ dịch chuyển của vật trong 2 s cuối là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Độ dịch chuyển = Diện tích giới hạn của đồ thị v – t với trục hoành và trục tung Lời giải chi tiết :
Độ dịch chuyển trong 2 s cuối = SC => Diện tích hình tam giác C là: \({S_C} = \frac{1}{2}.15.2 = 15(m)\)
Câu 10 :
Chọn câu sai: Khi một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi điều thì nó:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A, C, D - đúng B - sai vì trong chuyển động biến đổi đều vận tốc thay đổi theo phương trình: \(v = {v_0} + at\)
Câu 11 :
Câu nào dưới đây nói về chuyển động thẳng biến đổi đều là không đúng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A, B, D - đúng C- sai vì: + Khi vật chuyển động nhanh dần đều thì: Véctơ gia tốc và véctơ vận tốc luôn cùng hướng + Khi vật chuyển động chậm dần đều thì: Véctơ gia tốc và véctơ vận tốc luôn ngược hướng
Câu 12 :
Hãy nêu đầy đủ các tính chất đặc trưng cho chuyển động thẳng nhanh dần đều
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Các đặc trưng của chuyển động thẳng nhanh dần đều gồm cả A, B và C
Câu 13 :
Chọn câu sai? Chất điểm sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều nếu
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Chất điểm chuyển động nhanh dần đều nếu a và v cùng dấu (a.v > 0) => Phương án C - sai vì: a.v0 < 0
Câu 14 :
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Chuyển động thẳng biến đổi là chuyển động thẳng trong đó gia tốc tức thời không đổi - Ta để ý rằng khái niệm vectơ vận tốc không đổi nghĩa là trong suốt quá trình chuyển động cả độ lớn và phương chiều của vận tốc là không thay đổi điều này không phù hợp với chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn vận tốc là một hàm bậc nhất của thời gian
Câu 15 :
Trong công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng chậm dần đều cho đến khi dừng lại: \(s = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\) thì:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì vận tốc và gia tốc ngược dấu nhau, quãng đường là đại lượng không âm
Câu 16 :
Chọn phát biểu sai?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Trong chuyển động thẳng biến đổi đều thì
Câu 17 :
Gia tốc là một đại lượng
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Gia tốc là đại lượng vecto đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của vận tốc
Câu 18 :
Chọn câu đúng?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Trong chuyển động nhanh dần đều tích của vận tốc và gia tốc luôn dương.
Câu 19 :
Trong chuyển động chậm dần đều thì
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Trong chuyển động chậm dần đều khi gia tốc luôn có giá trị dương thì lúc đó vật chuyển động ngược chiều dương vì chuyển động chậm dần đều có a.v < 0. => Phương án C - đúng A, B - sai vì: Gia tốc a có thể âm hoặc dương
Câu 20 :
Chọn câu đúng nhất?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi.
Câu 21 :
Xét một vật chuyển động trên một đường thẳng và không đổi hướng, gọi a là gia tốc, vo là vận tốc ban đầu, v là vận tốc tại thời điểm nào đó. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì a và v luôn cùng dấu
Câu 22 :
Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động thì:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động thì: + Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều hướng theo chiều dương + Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều hướng ngược chiều dương + Véctơ vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều và nhanh dần đều đều hướng theo chiều dương
Câu 23 :
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có gia tốc không đổi theo thời gian
Câu 24 :
Chọn phát biểu sai?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Trong chuyển động chậm dần đều thì vectơ gia tốc và vận tốc ngược chiều nhau
Câu 25 :
Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về khái niệm gia tốc?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng lí thuyêt về gia tốc Lời giải chi tiết :
Cả A, B, C đều đúng
Câu 26 :
Trong công thức liên hệ giữa quãng đường đi được, vận tốc và gia tốc của chuyển động nhanh dần đều \({v^2} - v_0^2 = 2{\rm{as}}\), ta có các điều kiện nào sau đây?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Công thức \({v^2} - v_0^2 = 2{\rm{as}}\) chỉ đúng khi chuyển động là không đổi chiều. Với v > v0 => vật chuyển động theo chiều dương, chuyển động là nhanh dần nên a và v cùng chiều do vậy a > 0, quãng đường s là một đại lượng không âm
Câu 27 :
Chọn câu đúng? Từ các phương trình vận tốc cho biết tính chất các chuyển động sau
Đáp án : D Phương pháp giải :
Đọc phương trình vận tốc theo thời gian của vật Lời giải chi tiết :
A - sai vì chuyển động thẳng đều có vận tốc không đổi B - sai vì: \(a = 3,{v_0} = 0\) => vật chuyển động nhanh dần C - sai vì \(a = - 2;{v_0} = 9\) => vật chuyển động chậm dần D- đúng
Câu 28 :
Đặc điểm nào sau đây sai với chuyển động thẳng nhanh dần đều?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A, C, D - đúng B - sai vì: Vận tốc của vật âm hay dương phụ thuộc vào chiều chuyển động của vật so với chiều dương của trục tọa độ mà ta chọn.
Câu 29 :
Chọn đáp án sai? Chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều với gia tốc \(a = 4m/{s^2}\) có nghĩa là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức phương trình vận tốc: \(v = {v_0} + at\) Lời giải chi tiết :
Ta có: Vận tốc được xác định bằng biểu thức \(v = {v_0} + at\) A, B, D - đúng C -sai vì: \(v = {v_0} + at \to v = 2 + 4.2 = 10m/s\left( {{v_0} = 2,t = 2} \right)\)
Câu 30 :
Phương trình chuyển động của một vật trên một đường thẳng có dạng \(x = 2{t^2} + 10t + 100(m;s)\).Thông tin nào sau đây là đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đọc phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều: \(x = {x_0} + {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\) Lời giải chi tiết :
Từ phương trình chuyển động ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_0} = 100m\\{v_0} = 10m/s\\a = 4m/{s^2}\end{array} \right.\) => Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc \(a = 4{\rm{ }}m/{s^2}\) Tọa độ lúc ban đầu của vật là \({x_0} = 100m\) Vận tốc của vật tại thời điểm ban đầu: \({v_0} = 10m/s\)
Câu 31 :
Phương trình chuyển động của một vật trên một đường thẳng có dạng \(x = 4{t^2} - 3t + 7(m;s)\). Điều nào sau đây là sai?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đọc phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều: \(x = {x_0} + {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: Gia tốc của vật là: a = 8m/s2 => A - sai
Câu 32 :
Đồ thị tọa độ theo thời gian của chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có phương trình tọa độ theo thời gian của chất điểm trong chuyển đông thẳng biến đổi đều có dạng: \(x = {x_0} + {v_0}t + \dfrac{1}{2}a{t^2}\) => Đồ thị của tọa độ theo thời gian của chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều là một nhánh parabol (dạng đồ thị giống hàm \(y = ax^2+bx+c\) nhưng ở đây ta có t>0 lên đồ thị chỉ là một nhánh parabol)
Câu 33 :
Đồ thị v - t nào sau đây là đồ thị trong đó a > 0
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Đồ thị v - t trong đó a > 0 là đồ thị A
Câu 34 :
Đồ thị a - t của chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Đồ thị a - t của chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng là đường thẳng song song với trục Ot
Câu 35 :
Một đoàn tàu bắt đầu rời ga. Chuyển động nhanh dần đều, sau $20s$ đạt đến vận tốc $36km/h$ . Hỏi sau bao lâu nữa tàu đạt được vận tốc $54km/h$?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức xác định gia tốc: \(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(36km/h = 10m/s\) + Gia tốc của chuyển động: \(a = \frac{{10 - 0}}{{20}} = 0,5m/{s^2}\) + Phương trình vận tốc của vật: \(v = at = 0,5t\) Thời gian để tàu đạt vận tốc \(54{\rm{ }}km/h = 15m/s\) tính từ lúc tàu đạt tốc độ 36km/h là: \(\Delta t = \frac{{15}}{{0,5}} - 20 = 30 - 20 = 10{\rm{s}}\)
Câu 36 :
Một vật chuyển động thẳng có phương trình \(x = 30 + 4t - {t^2}(m;s)\) . Tính quãng đường vật đi từ thời điểm $t_1 = 1s$ đến thời điểm $t_2 = 3s$?
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Xác định xem trong khoảng thời gian \(\Delta t\) vật có đổi chiều không + Thay t vào phương trình chuyển động để xác định quãng đường Lời giải chi tiết :
Từ phương trình tọa độ - thời gian ta thu được phương trình vận tốc \(v = 4 - 2t \to v = 0 \leftrightarrow t = 2{\rm{s}}\) , vật sẽ đổi chiều chuyển động sau $2s$. Do vậy quãng đường đi được của vật được tính: \(s = {s_1} + {s_2} = \left| {{x_2} - {x_1}} \right| + \left| {{x_3} - {x_2}} \right| = \left| {4 - 3} \right| + \left| {3 - 4} \right| = 2m\)
Câu 37 :
Một vật đang chuyển động với vận tốc $36km/h$ , tài xế tắt máy và hãm phanh xe chuyển động chậm dần đều sau $50m$ nữa thì dừng lại. Quãng đường xe đi được trong $4s$ kể từ lúc bắt đầu hãm phanh là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Vận dụng biểu thức độc lập: \({v^2} - v_0^2 = 2{\rm{as}}\) + Thay t vào phương trình chuyển động Lời giải chi tiết :
Gia tốc của chuyển động: \(a = \frac{{{0^2} - {{10}^2}}}{{2.50}} = - 1m/{s^2}\)
Câu 38 :
Một vật chuyển động thẳng có phương trình vận tốc \(v = 2 - 2t\).Tốc độ trung bình của vật sau $4s$ kể từ lúc bắt đầu chuyển động là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Xác định quãng đường đi của vật + Vận dụng biểu thức tính tốc độ trung bình: \({v_{tb}} = \frac{s}{t}\) Lời giải chi tiết :
Ta để ý rằng sau $1s$ vật đã đổi chiều chuyển động Chọn gốc thời gian là vị trí vật bắt đầu chuyển động, ta có: Phương trình li độ của vật: \(x = {v_0}t + \dfrac{1}{2}a{t^2} = 2t - {t^2}\) + Tại \(t = 0\): \({x_0} = 0\) + Tại \(t = 1s\): \({x_1} = 1m\) + Tại \(t = 4s\): \({x_4} = - 8m\) => Ta suy ra: + Quãng đường vật đi được trong giây thứ nhất là: \({s_1} = {x_1} - {x_0} = 1m\) + Quãng đường vật đi được từ giây thứ 1 đến giây thứ 4 là: \({s_2} = \left| {{x_4} - {x_1}} \right| = \left| { - 8 - 1} \right| = 9m\) => Quãng đường vật đi được sau 4 s: \(s = {s_1} + {s_2} = 1 + 9 = 10m\)
Câu 39 :
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều, trong giây thứ hai vật đi được quãng đường dài $1,5m$. Tính quãng đường vật đi được trong giây thứ $100$?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Gọi a là gia tốc của chuyển động + Vận tốc của vật sau giây thứ 99: \({v_{099}} = a.99 = 99m/s\) Quãng đường vật đi được trong giây thứ 100: \({s_{100}} = {v_{099}}t + \dfrac{1}{2}a{t^2} = 99.1 + \dfrac{1}{2}1.1 = 99,5m\)
Câu 40 :
Phương trình nào sau đây cho biết vật chuyển động nhanh dần đều dọc theo chiều dương của trục x?
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Đọc phương trình chuyển động của vật chuyển động nhanh dần đều + Sử dụng lí thuyết về chuyển động thẳng biến đổi đều Lời giải chi tiết :
Chuyển động nhanh dần đều thì a và v cùng dấu, theo chiều dương của Ox nên a và v phải dương => Phương án C phù hợp với yêu cầu của đề bài
Câu 41 :
Vật chuyển động thẳng có phương trình \(x = 2{t^2} - 4t + 10(m;s)\) . Vật sẽ dừng lại tại vị trí :
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Vật dừng lại khi có vận tốc bằng 0 - Giải phương trình v = 0 để tìm thời gian t + Thay t vào phương trình chuyển động => vị trí dừng lại Lời giải chi tiết :
Phương trình vận tốc của vật: \(\begin{array}{l}v = - 4 + 4t\\v = 0 \leftrightarrow - 4 + 4t = 0 \to t = 1{\rm{s}}\end{array}\) Vật sẽ dừng lại tại vị trí \(x = {2.1^2} - 4.1 + 10 = 8m\)
Câu 42 :
Phương trình chuyển động của một vật có dạng \(x = 3 - 4t + 2{t^2}(m;s)\). Biểu thức vận tốc tức thời của vật theo thời gian là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Đọc phương trình chuyển động + Viết phương trình vận tốc Lời giải chi tiết :
Từ phương trình chuyển động ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{v_0} = - 4\\a = 2.2 = 4m/{s^2}\end{array} \right.\) => Phương trình vận tốc: \(v = - 4 + 4t\)
Câu 43 :
Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu $v_0 = 0$. Trong giây thứ nhất vật đi được quãng đường $s_1 = 3m$. Trong giây thứ hai vật đi được quãng đường $s_2$ bằng:
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Viết phương trình chuyển động của vật + Thay t vào phương trình chuyển động của vật Lời giải chi tiết :
Chọn gốc tọa độ tại vị trí vật bắt đầu chuyển động Gốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động Ta có: + Phương trình chuyển động của vật là: $s = \dfrac{1}{2}a{t^2}$ + Quãng đường vật đi được trong giây thứ nhất: \({s_1} = \dfrac{1}{2}a{.1^2} = 3 \to a = 6m/{s^2}\) + Quãng đường vật đi được trong hai giây đầu là \({s_2} = \dfrac{1}{2}{6.2^2} = 12m\) => Quãng đường vật đi được trong giây thứ 2 là: \(s = {s_2} - {s_1} = 12 - 3 = 9m\).
Câu 44 :
Một ôtô đang chuyển động với vận tốc $54km/h$ thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau $10s$. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ôtô .Vận tốc của ôtô sau khi hãm phanh được $6s$ là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Vận dụng biểu thức xác định gia tốc của chuyển động: \(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}}\) + Viết phương trình vận tốc + Thay t vào phương trình vận tốc Lời giải chi tiết :
Đổi \(54km/h = 15m/s\) Gia tốc của xe: \(a = \frac{{0 - 15}}{{10}} = - 1,5m/{s^2}\) Phương trình vận tốc của vật: \(v = 15 - 1,5t\) Vận tốc của xe sau khi hãm phanh 6 s là: \(v = 15 - 1,5.6 = 6m/s\)
Câu 45 :
Một chiếc xe hơi giảm tốc chậm dần đều từ $54km/h$ còn $36km/h$ trên quãng đường thẳng dài $125m$. Vậy gia tốc của xe trên đoạn đường này là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức độc lập: \({v^2} - v_0^2 = 2{\rm{as}}\) Lời giải chi tiết :
Đổi \(54km/h = 15m/s,\,36km/h = 10m/s\) Ta có: \({v^2} - v_0^2 = 2{\rm{as}} \to {\rm{a = }}\frac{{{v^2} - v_0^2}}{{2{\rm{s}}}} = \frac{{{{10}^2} - {{15}^2}}}{{2.125}} = - 0,5m/{s^2}\)
Câu 46 :
Một xe ôtô chuyển động chậm dần đều với vận tốc ban đầu \(v_0= 20m/s\) và gia tốc \(3m/s^2\). Vận tốc của xe khi đi thêm \(50m\) và quãng đường đi được cho đến khi dừng lại hẳn lần lượt có giá trị là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức độc lập: \({v^2} - v_0^2 = 2{\rm{as}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \({v^2} - v_0^2 = 2{\rm{as}}\) Vận tốc của xe khi đi được quãng đường \(50 m\): \({v_1}^2 - v_0^2 = 2{\rm{a}}{{\rm{s}}_1} \to v = \sqrt {2{\rm{a}}{{\rm{s}}_1} + v_0^2} = \sqrt {2.( - 3).50 + {{20}^2}} = 10m/s\)
Câu 47 :
Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 72km/h thì hãm phanh, chạy chậm dần đều sau 10s vận tốc giảm xuống còn 54km/h . Hỏi sau bao lâu thì tàu dừng lại hẳn
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Vận dụng biểu thức xác định gia tốc của chuyển động: \(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}}\) + Viết phương trình vận tốc + Thay t vào phương trình vận tốc Lời giải chi tiết :
Gia tốc của xe : \(a = \frac{{15 - 20}}{{10}} = - 0,5m/{s^2}\) Phương trình vận tốc của vật: \(v = 20 - 0,5t\) Xe dừng lại hẳn khi: \(v = 0 \leftrightarrow 20 - 0,5t = 0 \to t = 40{\rm{s}}\)
Câu 48 :
Lúc 7 h, hai ôtô bắt đầu khởi hành từ hai điểm A, B cách nhau 2400 m, chuyển động nhanh dần đều và ngược chiều nhau. ôtô đi từ A có gia tốc 1 m/s2, còn ôtô từ B có gia tốc 2 m/s2. Chọn chiều dương hướng từ A đến B, gốc thời gian lúc 7 h. Xác định vị trí hai xe gặp nhau:
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Viết phương trình chuyển động của 2 xe + Giải phương trình x1 = x2 + Thay t vào phương trình của 1 xe Lời giải chi tiết :
Ta có: + Phương trình chuyển động của hai ô tô lúc này là: \(\left\{ \begin{array}{l}A:{x_1} = \dfrac{1}{2}{t^2}\\B:{x_2} = 2400 - {t^2}\end{array} \right.\)
Câu 49 :
Cùng một lúc tại hai điểm $A, B$ cách nhau $125 m$ có hai vật chuyển động ngược chiều nhau. Vật đi từ $A$ có vận tốc đầu $4 m/s$ và gia tốc là $2 m/{s^2}$, vật đi từ B có vận tốc đầu $6 m/s$ và gia tốc $4 m/{s^2}$. Biết các vật chuyển động nhanh dần đều. Chọn $A$ làm gốc tọa độ, chiều dương hướng từ $A$ đến $B$, gốc thời gian lúc hai vật cùng xuất phát. Xác định thời điểm hai vật gặp nhau?
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Viết phương trình chuyển động của 2 xe + Giải phương trình x1 = x2 + Thay t vào phương trình của 1 xe Lời giải chi tiết :
Ta có: + Phương trình chuyển động của hai ô tô lúc này là: \(\left\{ \begin{array}{l}A:{x_1} = 4t + {t^2}\\B:{x_2} = 125 - 6t - 2{t^2}\end{array} \right.\) \(\begin{array}{l}{x_1} = {x_2} \leftrightarrow 4t + {t^2} = 125 - 6t - 2{t^2}\\ \leftrightarrow 3{t^2} + 10t - 125 = 0\\ \to \left[ \begin{array}{l}t = 5{\rm{s}}\\t = - \frac{{25}}{3}(L)\end{array} \right.\end{array}\)
Câu 50 :
Một xe ôtô đi từ Ba La vào trung tâm Hà Nội có đồ thị v-t như hình vẽ: Quãng đường mà ôtô đi được là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Đọc đồ thị v - t + Vận dụng biểu thức: \(s = v.t\) Lời giải chi tiết :
Ta có: + Trên đoạn \(A \to B\) xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc: \({a_1} = \frac{{{v_B} - {v_A}}}{{\Delta t}} = \frac{{10 - 20}}{{20}} = - 0,5m/{s^2}\) Quãng đường vật đi được: \({s_1} = 20t - 0,25{t^2} = 20.20 - 0,{25.20^2} = 300m\) + Trên đoạn \(B \to C\) xe chuyển động thẳng đều với vận tốc \(v = 10m/s\) Quãng đường vật đi được: \({s_2} = vt = 10.30 = 300m\) + Trên đoạn \(C \to D\) xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc: \({a_3} = \frac{{0 - 10}}{{130 - 50}} = - 0,125m/s{}^2\) Quãng đường vật đi được: \({s_3} = 10t - 0,0625{t^2} = 10.80 - 0,{0625.80^2} = 400m\) Vậy quãng đường mà ôtô đi được là: \(s = {s_1} + {s_2} + {s_3} = 300 + 300 + 400 = 1000m\)
Câu 51 :
Cho đồ thị v - t của hai ôtô như hình vẽ: Giao điểm của đồ thị cho biết:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Giao điểm của đồ thị cho biết thời điểm 2 xe có cùng tốc độ
Câu 52 :
Cho đồ thị v - t của hai ôtô như hình vẽ: Chọn phương án đúng?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Từ đồ thị ta suy ra, + Phương trình vận tốc của oto 1 là: \({v_1} = 10 + 2t\) + phương trình vận tốc của oto 2 là: \({v_2} = 30 - 2t\)
Câu 53 :
Một chất điểm chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ. Trong suốt quá trình chuyển động, tốc độ trung bình là 9 m/s. Phương trình chuyển động của chất điểm khi đi từ B đến C là?
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Đọc đồ thị v - t + Vận dụng biểu thức: \(a = \dfrac{{\Delta v}}{{\Delta t}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có : + Tốc độ trung bình của vật : \({v_{tb}} = \dfrac{s}{t} = \dfrac{{\dfrac{1}{2}{v_{{\rm{max}}}}.4 + {v_{{\rm{max}}}}.6 + \dfrac{1}{2}{v_{{\rm{max}}}}.2}}{{12}} = 9 \to {v_{{\rm{max}}}} = 12m/s\) + Gia tốc của chất điểm khi chuyển động từ B đến C: \(a = \dfrac{{0 - 12}}{2} = - 6m/s\) => Phương trình chuyển động của chất điểm khi đi từ B đến C là: \(x = 96 + 12(t - 10) - 3{(t - 10)^2}\)
Câu 54 :
Ba vật chuyển động thẳng có đồ thị v - t như hình vẽ: Sau bao nhiêu giây thì vật thứ 3 sẽ dừng lại?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ta có vật dừng lại khi v = 0 Từ đồ thị, ta có: vật thứ 3 có vận tốc bằng không khi t = 3s => Sau 3s thì vật thứ 3 sẽ dừng lại
Câu 55 :
Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ đầu \(3m/s\) và gia tốc \(2m/s^2,\) thời điểm ban đầu ở gốc toạ độ và chuyển động ngược chiều dương của trục toạ độ thì phương trình có dạng.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều: \(x = {x_0} + {v_0}t + \dfrac{1}{2}a{t^2}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_0} = 0\\{v_0} = - 3m/s\\a = 2m/{s^2}\end{array} \right.\) Phương trình chuyển động của vật: \(x = - 3t + {t^2}\,\,\left( m \right)\)
Câu 56 :
Phương trình của một vật chuyển động thẳng là : \(x = 6 + 12t + {t^2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm;s} \right)\) a) Xác định gia tốc và vận tốc ban đầu của vật? b) Viết công thức vận tốc và tính vận tốc của vật sau \(2s\) kể từ thời điểm ban đầu.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Phương trình của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là :\(x = {x_0} + {v_0}.t + \dfrac{1}{2}.a.{t^2}\) Công thức tính vận tốc: \(v = {v_0} + at\) Với \(v_0\) là vận tốc đầu; \(a\) là gia tốc Lời giải chi tiết :
Phương trình chuyển động: \(x = 6 + 12t + {t^2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm;s} \right)\) a) Vận tốc ban đầu và gia tốc:\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{v_0} = 12cm/s}\\{a = 2cm/{s^2}}\end{array}} \right.\) b) Công thức vận tốc : \(v = 12 + 2t\) Sau \(2\) giây thì vận tốc của vật là : \(v = 12 + 2.2 = 16cm/s\)
Câu 57 :
Một xe chuyển động nhanh dần đều đi được S = 24m, S2 = 64m trong 2 khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4s. Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng biểu thức tính vận tốc và quãng đường trong chuyển động thẳng biến đổi đều \(v = {v_0} + at;s = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\) Lời giải chi tiết :
Quãng đường vật đi được trong 2 khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4s là : \(\begin{array}{l}{S_1}\; = {v_{01}}{t_1} + \frac{1}{2}a{t_1}^24.{v_{01}} + 8a = 24{\rm{ }}\left( 1 \right)\\{S_2} = {v_{02}}{t_2} + \frac{1}{2}a{t_2}^2\;4.{v_{01}} + 8a = 64{\rm{ }}\left( 2 \right)\end{array}\) Mà \({v_{02}} = {v_1} = {v_{01}} + a{t_2}\left( 3 \right)\) Giải (1), (2), (3) ta được : \({v_{01}} = 1m/s,\;a = 2,5m/{s^2}\)
Câu 58 :
Hai người đi xe đạp khởi hành cùng một lúc từ 2 địa điểm A và B, đi ngược chiều nhau. Người đi từ A có vận tốc đầu là \(18km/h\) và chuyển động chậm dần đều với gia tốc \(20cm/{s^2}\). Người đi từ B có vận tốc đầu là \(5,4m/s\) và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc\(0,2m/{s^2}\). Khoảng cách giữa hai người lúc đầu là \(130m\). Hỏi sau bao lâu 2 người gặp nhau và vị trí gặp nhau?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Phương trình của chuyển động thẳng đều: \(x = {x_0} + {v_0}t + \dfrac{1}{2}a{t^2}\) Hai vật gặp nhau khi: \({x_1} = {x_2} \Rightarrow t\) Lời giải chi tiết :
Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương là chiều từ A đến B, gốc thời gian là lúc hai người bắt đầu khởi hành. Xe xuất phát từ A có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_A} = 18km/h = 5m/s\\{a_A} = - 20cm/{s^2} = - 0,2m/{s^2}\\{x_{0A}} = 0\end{array} \right. \Rightarrow {x_A} = 5t - 0,1{t^2}\,\left( m \right)\) Xe xuất phát từ B có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_B} = - 5,4m/s\\{a_B} = - 0,2m/{s^2}\\{x_{0B}} = 130m\end{array} \right. \Rightarrow {x_B} = 130 - 5,4t - 0,1{t^2}\,\left( m \right)\) Hai xe gặp nhau khi: \(\begin{array}{l}{x_A} = {x_B} \Leftrightarrow 5t - 0,1{t^2} = 130 - 5,4t - 0,1{t^2}\\ \Rightarrow t = 12,5s\end{array}\) Thay \(t = 12,5s\) vào phương trình của \({x_A}\) ta được: \({x_A} = 5.12,5 - 0,1.12,{5^2} = 46,875m\)
Câu 59 :
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều đi được 20m thì vận tốc còn 18km/h. Tính gia tốc của ô tô và quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến lúc dừng hẳn.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Công thức liên hệ giữa s,v và a: \({v^2} - v_0^2 = 2a.s\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{v_0} = 54km/h = 15m/s\\v = 18km/h = 5m/s\\s = 20m\end{array} \right.\) Áp dụng công thức liên hệ giữa s, v, a ta có: \({v^2} - v_0^2 = 2a.s \Rightarrow a = \dfrac{{{v^2} - v_0^2}}{{2s}} = \dfrac{{{5^2} - {{15}^2}}}{{2.20}} = - 5m/{s^2}\) Khi ô tô dừng hẳn thì: \(v' = 0\) Áp dụng công thức liên hệ giữa s’, v’, a ta có: \(v{'^2} - {v^2} = 2a.s' \Rightarrow s' = \dfrac{{v{'^2} - {v^2}}}{{2a}} = \dfrac{{{0^2} - {{15}^2}}}{{2.\left( { - 5} \right)}} = 22,5m\)
|