Trắc nghiệm Tác phẩm Độc "Tiểu Thanh kí" Văn 11 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Tác phẩm được rút ra từ tập:
Câu 2 :
"Son phấn", "văn chương" là để nói về điều gì ở Tiểu Thanh?
Câu 3 :
Hai câu thực và hai câu luận, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
Câu 4 :
Việc sử dụng phép đối trong các câu thơ thực và luận thể hiện điều gì?
Câu 5 :
Trong hai câu đề, có sự đối lập giữa:
Câu 6 :
Qua hai câu thực, tác giả muốn:
Câu 7 :
“Cổ kim hận sự” có nghĩa là gì?
Câu 8 :
Trong hai câu cuối, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Câu 9 :
Giá trị nội dung của tác phẩm là gì?
Câu 10 :
Giá trị nghệ thuật của tác phẩm là gì?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Tác phẩm được rút ra từ tập:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Nhớ lại xuất xứ của tác phẩm Lời giải chi tiết :
Tác phẩm được rút ra từ tập Thanh Hiên thi tập
Câu 2 :
"Son phấn", "văn chương" là để nói về điều gì ở Tiểu Thanh?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đọc chú thích để biết được nghĩa. Lời giải chi tiết :
"Son phấn", "văn chương" là để nói Tiểu Thanh là một cô gái xinh đẹp, có tài hoa
Câu 3 :
Hai câu thực và hai câu luận, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đọc kĩ 4 câu thơ giữa và nhận biết biện pháp nghệ thuật Lời giải chi tiết :
Trong hai thực và hai câu luận, tác giả đã sử dụng nghệ thuật đối “Son phấn” – “văn chương” “vẫn hận” – “còn vương” “Nỗi hờn” – “cái án”
Câu 4 :
Việc sử dụng phép đối trong các câu thơ thực và luận thể hiện điều gì?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Nhận biết phép đối được sử dụng trong hai câu thơ thực và luận và phân tích tác dụng Lời giải chi tiết :
“Son phấn” – “văn chương” “vẫn hận” – “còn vương” “Nỗi hờn” – “cái án” → Việc sử dụng phép đối trong các câu thơ thực và luận thể hiện cái tài, cái sắc đi kèm với số phận bi thảm, đau khổ.
Câu 5 :
Trong hai câu đề, có sự đối lập giữa:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đọc kĩ hai câu đề Lời giải chi tiết :
- Có sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại. + Quá khứ : Đẹp, phát triển, tươi tốt ( hoa uyển) vườn hoa. + Hiện tại : Thành gò hoang, bãi hoang, lụi tàn, buồn vắng, thê lương. → Câu thơ nhói lên nỗi buồn thương nhân tình thế thái; sự biến đổi của cảnh vật trong dòng chảy thời gian.
Câu 6 :
Qua hai câu thực, tác giả muốn:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Đọc kĩ hai câu thực và phân tích Lời giải chi tiết :
→ Ca ngợi sắc đẹp và tài năng của nàng Tiểu Thanh – một con người toàn diện. - Son phấn – chôn / Văn chương – đốt: chôn, đốt là những động từ cụ thể hóa sự ghen ghét, sự vùi dập phũ phàng của người vợ cả với nàng Tiểu Thanh → thái độ của xã hội phong kiến không chấp nhận những con người tài sắc. → Triết lí về số phận con người trong xã hội phong kiến: tài hoa bạc mệnh, tài mệnh tương đố, hồng nhan đa truân,...cái tài, cái đẹp thường bị vùi dập. → Bên cạnh triết lí đó còn có sự ca ngợi, sự khẳng định trường tồn, bất tử của cái đẹp, tài năng (vẫn hận, còn vương). → Giá trị nhân đạo sâu sắc của Nguyễn Du, sự xót xa cho những người vì sắc, vì tài mà bị hủy hoại.
Câu 7 :
“Cổ kim hận sự” có nghĩa là gì?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đọc kĩ chú thích Lời giải chi tiết :
“ Cổ kim hận sự”: mối hận xưa và nay, mối hận muôn đời, mối hận truyền kiếp-> mối hận của những người tài hoa bạc mệnh → Câu thơ mang tính chất khái quát cao. Nỗi hận kia không phải là nỗi hận của riêng nàng Tiểu Thanh, của Nguyễn Du mà là của tất cả những người tài hoa trong xã hội phong kiến.
Câu 8 :
Trong hai câu cuối, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đọc kĩ hai câu cuối Nhận biết biện pháp nghệ thuật Lời giải chi tiết :
Sử dụng câu hỏi tu từ → Nguyễn Du khóc nàng Tiểu Thanh và băn khoăn, khóc cho chính mình. Nguyễn Du như muốn nói với Tiểu Thanh, hôm nay ta khóc nàng cách ta ba trăm năm. Ba trăm năm sau, ai là người khóc ta? Một câu hỏi da diết, câu hỏi lớn, đậm chất nhân văn. Nguyễn Du hỏi Tiểu Thanh mà như hỏi người, hỏi chính mình.
Câu 9 :
Giá trị nội dung của tác phẩm là gì?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đọc kĩ văn bản và rút ra giá trị nội dung Lời giải chi tiết :
Kể về số phận bất hạnh của nàng Tiểu Thanh Thể hiện cảm xúc, suy tư của Nguyễn Du về số phận bất hạnh của người phụ nữ có tài có sắc trong xã hội phong kiến → chủ nghĩa nhân đạo sâu sắc trong sáng tác của Nguyễn Du. Thể hiện tấm lòng nhân đạo của tác giả
Câu 10 :
Giá trị nghệ thuật của tác phẩm là gì?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Đọc kĩ văn bản và rút ra giá trị nghệ thuật Lời giải chi tiết :
- Thể thơ thất ngôn bát cú đường luật - Nghệ thuật đối, câu hỏi tu từ → Thể hiện được dòng vận động nội tâm của tác giả: thương người, đồng cảm với người rồi thương mình.
|