Trắc nghiệm Bài 20: Tỉ lệ thức Toán 7 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Chọn câu đúng. Nếu ab=cd thì
Câu 2 :
Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức 59=3563 ta có tỉ lệ thức sau:
Câu 3 :
Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?
Câu 4 :
Cho bốn số 2;5;a;b với a,b≠0 và 2a=5b, một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:
Câu 5 :
Tìm x biết −12:(2x−1)=0,2:−35
Câu 6 :
Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn 16x=x25
Câu 7 :
Cho tỉ lệ thức x15=−45 thì:
Câu 8 :
Biết cứ xay 100kg thóc thì được 60kg gạo. Hỏi muốn có 3 tạ gạo thì phải xay bao nhiêu tạ thóc?
Câu 9 :
Giá trị nào của x thỏa mãn −3x−2=76−3x
Câu 10 :
Tìm số hữu tỉ x biết rằng xy2=2 và xy=16 (y≠0).
Câu 11 :
Chọn câu đúng: Nếu mn=pq thì
Câu 12 :
Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức 79=2127 ta có tỉ lệ thức sau :
Câu 13 :
Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức 29=1881 ta có tỉ lệ thức sau :
Câu 14 :
Trong các cặp số sau, có mấy cặp tạo thành tỉ lệ thức: 1) 712 và 56:43 2) 67:145 và 73:29 3) 1521 và −125175 4) −13 và −1957
Câu 15 :
Các tỉ lệ thức có thể lập được từ đẳng thức: 4.9=12.3 là:
Câu 16 :
Các tỉ lệ thức có thể lập được từ đẳng thức: 4.19=3.17 là:
Câu 17 :
Cho bốn số 4;−7;x;y với y≠0 và −7x=4y, một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:
Câu 18 :
Tìm x biết: −23:(3+2x)=17:314
Câu 19 :
Biết rằng 2x−yx+y= 23(x+y≠0) . Khi đó tỉ số yx(x≠0) bằng:
Câu 20 :
Biết ab=45;cb=15;cd=12(a,b,c,d≠0), tỉ số ad rằng:
Câu 21 :
Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn: x−2=x4
Câu 22 :
Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn: x−2=8x(x≠0)
Câu 23 :
Tìm x, biết: 0,2:x=112:2,5
Câu 24 :
Tìm x, biết: 1,2:x=12:0,3
Câu 25 :
Cho tỉ lệ thức x−15=−812 thì:
Câu 26 :
Cho tỉ lệ thức x16=−74 thì:
Câu 27 :
Gọi x0 là số thỏa mãn 6x−1=44+3x với x−1≠0;4+3x≠0, chọn kết luận đúng:
Câu 28 :
Cho tỉ lệ thức x15=−35 thì:
Câu 29 :
Tìm 2 số hữu tỉ x,y biết rằng xy2=2 và xy=16(y≠0).
Câu 30 :
Tìm số hữu tỉ x,y biết rằng xy2=14 và xy=32 (y≠0).
Câu 31 :
Gọi x0 là số thỏa mãn 31−2x=−53x−2(x≠12;x≠23), chọn kết luận đúng:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Chọn câu đúng. Nếu ab=cd thì
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức Lời giải chi tiết :
Nếu ab=cd thì a.d=b.c
Câu 2 :
Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức 59=3563 ta có tỉ lệ thức sau:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cd⇔ad=bc( b, d khác 0) Lời giải chi tiết :
Xét đáp án C: 35.5≠63.9 do đó 359≠635nên C sai
Câu 3 :
Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cd⇔ad=bc( b, d khác 0) Lời giải chi tiết :
Ta có : 56:43=56.34=58≠712 nên A sai. 67:145=67.514=1549 và 73:29=73.92=212≠1549 nên B sai. 1521=57≠−125175 nên C sai. Ta có −13=−1957 vì (−1).57=3.(−19)=−57. Do đó −13 và −1957 lập thành tỉ lệ thức nên D đúng.
Câu 4 :
Cho bốn số 2;5;a;b với a,b≠0 và 2a=5b, một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cd⇔ad=bc( b, d khác 0) Lời giải chi tiết :
Ta thấy ở đáp án D: 2b=5a thì 2a=5b nên D đúng.
Câu 5 :
Tìm x biết −12:(2x−1)=0,2:−35
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cd⇔ad=bc ( b, d khác 0) để từ đó tìm x. Lời giải chi tiết :
−12:(2x−1)=0,2:−35 ⇔−122x−1=0,2−35 ⇔0,2.(2x−1)=−12.−35 ⇔2x−1=310:0,2 ⇔2x−1=32 ⇔x=54 Vậy x=54
Câu 6 :
Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn 16x=x25
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cd⇔ad=bc( b, d khác 0) để từ đó tìm x. Chú ý: Nếu x2 = a2 thì x = a hoặc x = -a Lời giải chi tiết :
16x=x25 x2 = 16 . 25 x2 = 400 x=20 hoặc x=−20 Vậy x=20 hoặc x=−20.
Câu 7 :
Cho tỉ lệ thức x15=−45 thì:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cd⇔ad=bc( b, d khác 0) để từ đó tìm x. Lời giải chi tiết :
x15=−45
Câu 8 :
Biết cứ xay 100kg thóc thì được 60kg gạo. Hỏi muốn có 3 tạ gạo thì phải xay bao nhiêu tạ thóc?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tỉ lệ thóc : gạo xay được là không đổi Lời giải chi tiết :
Gọi khối lượng thóc cần để xay được 3 tạ = 300 kg gạo là x (kg) (x > 0 )
Câu 9 :
Giá trị nào của x thỏa mãn −3x−2=76−3x
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cd⇔ad=bc ( b, d khác 0) để từ đó tìm x. Lời giải chi tiết :
Ta có: −3x−2=76−3x (Điều kiện: x−2≠0;6−3x≠0 hay x≠2) \begin{array}{l} - 3.(6 - 3x) = 7.(x - 2)\\ - 18 + 9x = 7x – 14\\9x - 7x = - 14 + 18\\ 2x = 4\end{array} x = 2 ( Loại vì không thỏa mãn điều kiện) Vậy không tìm được x thỏa mãn điều kiện
Câu 10 :
Tìm số hữu tỉ x biết rằng \dfrac{x}{{{y^2}}} = 2 và \dfrac{x}{y} = 16 \left( {y \ne 0} \right).
Đáp án : B Phương pháp giải :
Từ giả thiết biến đổi để tìm được y, từ đó thay y vào \dfrac{x}{y} = 16 để tìm x Lời giải chi tiết :
Ta có \dfrac{x}{{{y^2}}} = 2 nên \dfrac{x}{y}.\dfrac{1}{y} = 2, mà \dfrac{x}{y} = 16. Do đó: 16.\dfrac{1}{y} = 2 \dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{8} y = 8 Thay y = 8 vào \dfrac{x}{y} = 16 ta được: \dfrac{x}{8} = 16 nên x = 16.8 = 128.
Câu 11 :
Chọn câu đúng: Nếu \dfrac{m}{n} = \dfrac{p}{q} thì
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ta có: Nếu \dfrac{m}{n} = \dfrac{p}{q} thì m.q = n.p.
Câu 12 :
Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức \dfrac{7}{9} = \dfrac{{21}}{{27}} ta có tỉ lệ thức sau :
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Từ 1 trong bốn đẳng thức dưới đây, ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d},\,\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d},\,\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a},\,\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}. - Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc Lời giải chi tiết :
Ở đáp án A: 7.21 \ne 9.27 nên \dfrac{7}{9} \ne \dfrac{{27}}{{21}} nên A sai
Câu 13 :
Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức \dfrac{2}{9} = \dfrac{{18}}{{81}} ta có tỉ lệ thức sau :
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Từ 1 trong bốn đẳng thức dưới đây, ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d},\,\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d},\,\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a},\,\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}. - Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc Lời giải chi tiết :
Ở đáp án D: 2.9 \ne 18.81 nên \dfrac{2}{{18}} \ne \dfrac{{81}}{9} nên D sai
Câu 14 :
Trong các cặp số sau, có mấy cặp tạo thành tỉ lệ thức: 1) \dfrac{7}{{12}} và \dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3} 2) \dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5} và \dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9} 3) \dfrac{{15}}{{21}} và -\dfrac{{125}}{{175}} 4) \dfrac{{ - 1}}{3} và \dfrac{{ - 19}}{{57}}
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc Lời giải chi tiết :
Ta có, \dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3} = \dfrac{5}{6}.\dfrac{3}{4} = \dfrac{5}{8} \ne \dfrac{7}{{12}} nên 1) không tạo thành tỉ lệ thức. \dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5} = \dfrac{6}{7}.\dfrac{5}{{14}} = \dfrac{{15}}{{49}} và \dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9} = \dfrac{7}{3}.\dfrac{9}{2} = \dfrac{{21}}{2} \ne \dfrac{{15}}{{49}} nên 2) không tạo thành tỉ lệ thức. \dfrac{{15}}{{21}} = \dfrac{5}{7} \ne - \dfrac{{125}}{{175}} nên 3) không tạo thành tỉ lệ thức. Ta có \dfrac{{ - 1}}{3} = \dfrac{{ - 19}}{{57}} vì \left( { - 1} \right).{\rm{ }}57 = 3.\left( { - 19} \right) = - 57. Do đó 4) lập thành tỉ lệ thức. Vậy có 1 cặp số lập thành tỉ lệ thức.
Câu 15 :
Các tỉ lệ thức có thể lập được từ đẳng thức: 4.9 = 12.3 là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức: Nếu ad = bc và a,b,c,d \ne 0 thì ta có các tỉ lệ thức: \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d},\,\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d},\,\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a},\,\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}. Lời giải chi tiết :
Ta có: 4.9 = 12.3 suy ra \dfrac{4}{12} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{12}{4} = \dfrac{9}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{12};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}
Câu 16 :
Các tỉ lệ thức có thể lập được từ đẳng thức: 4.19 = 3.17 là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức: Nếu ad = bc và a,b,c,d \ne 0 thì ta có các tỉ lệ thức: \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d},\,\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d},\,\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a},\,\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}. Lời giải chi tiết :
Ta có: 4.19 = 3.17 suy ra \dfrac{4}{{17}} = \dfrac{3}{{19}};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{{19}}{{17}};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{{17}}{{19}}
Câu 17 :
Cho bốn số 4;{\rm{ -7}};{\rm{ x}};{\rm{ y}} với y \ne 0 và -7x = 4y, một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc Lời giải chi tiết :
\dfrac{x}{y} = \dfrac{{ - 7}}{4} \Rightarrow 4x = - 7y => A không thỏa mãn. \dfrac{x}{{ - 7}} = \dfrac{y}{4} \Rightarrow 4x = - 7y => B không thỏa mãn. \dfrac{x}{{ - 7}} = \dfrac{4}{y} \Rightarrow xy = - 7.4 => C không thỏa mãn. \dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{{ - 7}} \Rightarrow - 7x = 4y => D thỏa mãn.
Câu 18 :
Tìm x biết: \dfrac{{ - 2}}{3}:\left( {3 + 2x} \right) = \dfrac{1}{7}:\dfrac{3}{{14}}
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \dfrac{a}{y} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = yc để từ đó rút ra tìm x. Lời giải chi tiết :
\begin{array}{l}\dfrac{{ - 2}}{3}:\left( {3 + 2x} \right) = \dfrac{1}{7}:\dfrac{3}{{14}}\\\dfrac{{ - 2}}{3}:\left( {3 + 2x} \right) = \dfrac{1}{7}.\dfrac{{14}}{3}\\\dfrac{{ - 2}}{3}:\left( {3 + 2x} \right) = \dfrac{2}{3}\\3 + 2x = \dfrac{{ - 2}}{3}:\dfrac{2}{3}\\3 + 2x = - 1\\2x = -3 - 1\\2x = -4\\x = -2\end{array} Vậy x =- 2.
Câu 19 :
Biết rằng \dfrac{{2x - y}}{{x + y}}= \dfrac{2}{3}\left( {x + y \ne 0} \right) . Khi đó tỉ số \dfrac{y}{x}\left( {x \ne 0} \right) bằng:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \dfrac{a}{y} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = yc Từ đó suy ra tỉ số \dfrac{y}{x}. Lời giải chi tiết :
Ta có \dfrac{{2x - y}}{{x + y}} = \dfrac{2}{3} nên 3\left( {2x - y} \right) = 2\left( {x + y} \right) 6x - 3y = 2x + 2y 6x - 2x = 2y + 3y 4x = 5y \dfrac{y}{x} = \dfrac{4}{5} Vậy \dfrac{y}{x} = \dfrac{4}{5}.
Câu 20 :
Biết \dfrac{a}{b} = \dfrac{4}{5};\,\,\dfrac{c}{b} = \dfrac{1}{5};\,\,\dfrac{c}{d} = \dfrac{1}{2}\left( {a,b,c,d \ne 0} \right), tỉ số \dfrac{a}{d} rằng:
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Phân tích \dfrac{a}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{b}{c}.\dfrac{c}{d} + Từ giả thiết ta tính được các tỉ số \dfrac{y}{c} + Từ đó tính được \dfrac{a}{d} Lời giải chi tiết :
Ta có: \dfrac{a}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{b}{c}.\dfrac{c}{d} Do \dfrac{c}{b} = \dfrac{1}{5} \Rightarrow \dfrac{b}{c} = 5 Suy ra: \dfrac{a}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{b}{c}.\dfrac{c}{d} = \dfrac{4}{5}.5.\dfrac{1}{2} = \dfrac{{4.5.1}}{{5.2}} = 2.
Câu 21 :
Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn: \dfrac{x}{{ - 2}} = \dfrac{x}{4}
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc để từ đó rút ra tìm x. Lời giải chi tiết :
\dfrac{x}{{ - 2}} = \dfrac{x}{4} \Rightarrow x.4 = \left( { - 2} \right).x \Rightarrow 4x + 2x = 0 \Rightarrow 6x = 0 \Rightarrow x = 0. Vậy có một giá trị của x thỏa mãn đề bài.
Câu 22 :
Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn: \dfrac{x}{{ - 2}} = \dfrac{8}{x}\left( {x \ne 0} \right)
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc để từ đó rút ra tìm x. Lời giải chi tiết :
\dfrac{x}{{ - 2}} = \dfrac{8}{x} \Rightarrow x.x = \left( { - 2} \right).8 \Rightarrow {x^2} = - 16 (Vô lí) Vậy không có giá trị nào của x thỏa mãn.
Câu 23 :
Tìm x, biết: 0,2:x = 1\dfrac{1}{2}:2,5
Đáp án : A Phương pháp giải :
Viết lại dưới dạng tỉ lệ thức \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc để từ đó rút ra tìm x. Lời giải chi tiết :
\begin{array}{l}0,2:x = 1\dfrac{1}{2}:2,5 \Rightarrow 0,2:x = 1,5:2,5 \Rightarrow \dfrac{{0,2}}{x} = \dfrac{{1,5}}{{2,5}}\\ \Rightarrow x = \dfrac{{0,2.2,5}}{{1,5}} \Rightarrow x = \dfrac{1}{3}\end{array} Vậy x = \dfrac{1}{3}.
Câu 24 :
Tìm x, biết: 1,2:x = \dfrac{1}{2}:0,3
Đáp án : B Phương pháp giải :
Viết lại dưới dạng tỉ lệ thức \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc để từ đó rút ra tìm x. Lời giải chi tiết :
\begin{array}{l}1,2:x = \dfrac{1}{2}:0,3 \Rightarrow 1,2:x = 0,5:0,3 \Rightarrow \dfrac{{1,2}}{x} = \dfrac{{0,5}}{{0,3}}\\ \Rightarrow 1,2.0,3 = x.0,5 \Rightarrow x = \dfrac{{1,2.0,3}}{{0,5}} \Rightarrow x = 0,72\end{array} Vậy x = 0,72.
Câu 25 :
Cho tỉ lệ thức \dfrac{x}{{ - 15}} = \dfrac{{ - 8}}{{12}} thì:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc Lời giải chi tiết :
Ta có: \dfrac{x}{{ - 15}} = \dfrac{{ - 8}}{{12}} \Rightarrow x.12 = \left( { - 15} \right).\left( { - 8} \right) \Rightarrow x = \dfrac{{\left( { - 15} \right).\left( { - 8} \right)}}{{12}} \Rightarrow x = 10 Vậy x = 10.
Câu 26 :
Cho tỉ lệ thức \dfrac{x}{{16}} = \dfrac{{ - 7}}{4} thì:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc Lời giải chi tiết :
Ta có: \dfrac{x}{{16}} = \dfrac{{ - 7}}{4} \Rightarrow x.4 = 16.\left( { - 7} \right) \Rightarrow x = \dfrac{{16.\left( { - 7} \right)}}{4} = - 28 Vậy x = - 28.
Câu 27 :
Gọi x_0 là số thỏa mãn \dfrac{6}{{x - 1}} = \dfrac{4}{{4 + 3x}} với x - 1 \ne 0;4 + 3x \ne 0, chọn kết luận đúng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Áp dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức: Nếu \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} thì ad = bc + Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để bỏ dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế để chuyển các số hạng chưa biết về một vế, chuyển các số hạng đã biết sang vế còn lại. Từ đó ta tìm được x. Lời giải chi tiết :
\dfrac{6}{{x - 1}} = \dfrac{4}{{4 + 3x}} 6.(4 + 3x) = 4.(x - 1) 24 + 18x = 4x - 4 18x - 4x = - 4 - 24 14x = - 28 x = - 2 (thỏa mãn) Vậy x_0 = - 2<-1.
Câu 28 :
Cho tỉ lệ thức \dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 3}}{5} thì:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc Lời giải chi tiết :
Ta có: \dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 3}}{5} \Rightarrow x.5 = 15.\left( { - 3} \right) \Rightarrow x = \dfrac{{15.\left( { - 3} \right)}}{5} = - 9 Vậy x = - 9.
Câu 29 :
Tìm 2 số hữu tỉ x, y biết rằng \dfrac{x}{{{y^2}}} = 2 và \dfrac{x}{y} = 16\left( {y \ne 0} \right).
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Từ \dfrac{x}{{{y^2}}} = 2 biến đổi để làm xuất hiện \dfrac{x}{y}, sau đó thay \dfrac{x}{y} = 16 vào đẳng thức vừa biến đổi để tìm được y + Thay y vào \dfrac{x}{y} = 16 để tìm x. Lời giải chi tiết :
Ta có \dfrac{x}{{{y^2}}} = 2 nên \dfrac{x}{y}.\dfrac{1}{y} = 2 mà \dfrac{x}{y} = 16 , do đó 16.\dfrac{1}{y} = 2 \dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{8} y = 8 Thay y = 8 vào \dfrac{x}{y} = 16 ta được: \dfrac{x}{8} = 16 suy ra x = 16.8 = 128.
Câu 30 :
Tìm số hữu tỉ x, y biết rằng \dfrac{x}{{{y^2}}} = \dfrac{1}{4} và \dfrac{x}{y} = 32 \left( {y \ne 0} \right).
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Từ \dfrac{x}{{{y^2}}} = \dfrac{1}{4} biến đổi để làm xuất hiện \dfrac{x}{y}, sau đó thay \dfrac{x}{y} = 32 vào đẳng thức vừa biến đổi để tìm được y + Thay y vào \dfrac{x}{y} = 32 để tìm x. Lời giải chi tiết :
Ta có \dfrac{x}{{{y^2}}} = \dfrac{1}{4} hay \dfrac{x}{y}.\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{4} mà \dfrac{x}{y} = 32 Khi đó 32.\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{4} \dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{4}:32 \dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{{32}} \dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{{128}} y.1 = 128.1 y = 128 Thay y = 128 vào \dfrac{x}{y} = 32 ta được: \dfrac{x}{{128}} = 32 suy ra x = 32.128 = 4096.
Câu 31 :
Gọi x_0 là số thỏa mãn \dfrac{3}{{1 - 2x}} = \dfrac{{ - 5}}{{3x - 2}}\left( {x \ne \dfrac{1}{2};\,x \ne \dfrac{2}{3}} \right), chọn kết luận đúng:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc để từ đó rút ra tìm x. Lời giải chi tiết :
\dfrac{3}{{1 - 2x}} = \dfrac{{ - 5}}{{3x - 2}} 3.(3x - 2) = - 5.(1 - 2x) 9x - 6 = - 5 + 10x - 6 + 5 = 10x - 9x x = - 1(thỏa mãn) Vậy x_0 = - 1<0
|