Trắc nghiệm Bài 5. Đo khối lượng - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là:

  • A

    tấn

  • B

    miligam

  • C

    kilôgam

  • D

    gam

Câu 2 :

Trên vỏ một hộp bánh có ghi 500g, con số này có ý nghĩa gì?

  • A

    Khối lượng bánh trong hộp

  • B

    Khối lượng cả bánh trong hộp và vỏ hộp

  • C

    Sức nặng của hộp bánh

  • D

    Thể tích của hộp bánh

Câu 3 :

Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông ghi 10T (hình vẽ), con số 10T này có ý nghĩa gì?

  • A

    Xe có trên 10 người ngồi thì không được đi qua cầu

  • B

    Khối lượng toàn bộ (của cả xe và hàng) trên 10 tấn thì không được đi qua cầu

  • C

    Khối lượng của xe trên 100 tấn thì không được đi qua cầu

  • D

    Xe có khối lượng trên 10 tạ thì không được đi qua cầu

Câu 4 :

Cân một túi hoa quả, kết quả là 14533g. Độ chia nhỏ nhất của cân đã dùng là:

  • A

    1 g

  • B

    5 g

  • C

    10 g

  • D

    100 g

Câu 5 :

Một hộp quả cân có các quả cân loại 2g, 5g, 10g, 50g, 200g, 200mg, 500g, 500mg. Để cân một vật có khối lượng 257,5 g thì có thể sử dụng các quả cân nào?

  • A

    200g, 200mg, 50g, 5g, 50g

  • B

    2g, 5g, 50g, 200g, 500mg

  • C

    2g, 5g, 10g, 200g, 500g

  • D

    2g, 5g, 10g, 200mg, 500mg

Câu 6 :

Có 20 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1 kg, sau đó người ta cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa. Khối lượng của 20 túi đường khi đó là bao nhiêu?

  • A

    24 kg

  • B

    20 kg 10 lạng

  • C

    22 kg

  • D

    20 kg 20 lạng

Câu 7 :

Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

a) Mọi vật đều có …

b) Người ta dùng … để đo khối lượng

c) … là khối lượng của một quả cân mẫu đặt ở viện đo lường quốc tế Pháp.

  • A

    khối lượng, kilôgam, cân

  • B

    kilôgam, thước,  Robervan

  • C

    khối lượng, cân, kilôgam

  • D

    kilôgam, cân, miligam

Câu 8 :

Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của cân (hình vẽ) là:

  • A

    GHĐ: 50g; ĐCNN: 2g

  • B

    GHĐ: 5 kg; ĐCNN: 20 g

  • C

    GHĐ: 4,8 kg; ĐCNN 20 g

  • D

    GHĐ: 4,8 kg; ĐCNN: 2 g

Câu 9 :

Loại cân nào sau đây thường được dùng trong các tiệm mua bán vàng?

  • A

    cân đòn

  • B

    cân đồng hồ

  • C

    cân y tế

  • D

    cân tiểu li

Câu 10 :

Người bán hàng sử dụng cân đồng hồ như hình bên để cân hoa quả. GHĐ, ĐCNN của cân này và giá trị khối lượng hoa quả được đặt trên đĩa cân lần lượt là:

  • A

    GHĐ: 3kg; ĐCNN: 2g; khối lượng quả: 2,4 kg

  • B

    GHĐ: 3 kg; ĐCNN: 20 g; khối lượng quả: 240 g

  • C

    GHĐ: 300 g; ĐCNN 20 g; khối lượng quả: 0,24 kg

  • D

    GHĐ: 300 g; ĐCNN: 2 g; khối lượng quả 24 g

Câu 11 :

Quan sát hình vẽ và cho biết cách đặt mắt để đo khối lượng của bạn nào là đúng? (Nam, Lan, An theo thứ tự từ trái sang phải).

  • A

    bạn Nam

  • B

    bạn An

  • C

    bạn Lan

  • D

    cả 3 bạn đều đúng

Câu 12 :

Hãy cho biết khối lượng của thùng hàng trong hình vẽ dưới đây, biết ĐCNN của cân này là 1 kg.

  • A

    39 kg

  • B

    40 kg

  • C

    39,5 kg

  • D

    38 kg

Câu 13 :

Sắp xếp các bước sau để đo được khối lượng của hộp bút bằng cân:

a) Hiệu chỉnh cân đúng cách trước khi đo.

b) Ước lượng khối lượng hộp bút.

c) Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân.

d) Chọn cân có GHĐ và ĐCNN phù hợp.

e) Đặt hộp bút lên cân hoặc treo hộp bút vào móc cân.

  • A

    a, b, e, d, c

  • B

    b, a, d, c, e

  • C

    b, d, a, e, c

  • D

    a, b, c, e, d

Câu 14 :

Khi mua trái cây ở chợ, loại cân thích hợp là

  • A

    cân tạ

  • B

    cân Roberval

  • C

    cân đồng hồ

  • D

    cân tiểu li

Câu 15 :

Khi sử dụng cân đồng hồ để đo khối lượng của một vật cần lưu ý:

  • A

    Hiệu chỉnh cân về vạch số 0 trước khi đo

  • B

    Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt cân

  • C

    Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân

  • D

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 16 :

Chọn câu trả lời đúng:  Trên cửa các ôtô vận tải ta thường thấy các kí hiệu 1T ; 1,5T ; 2T ; 5T…… Kí hiệu đó cho biết.

  • A

    Trọng lượng tối đa mà xe có thể chở được

  • B

    Khối lượng tối đa mà xe tải cần phải chở để xe chạy êm, không bị xóc

  • C

    Khối lượng tối đa mà xe tải có thể chở được

  • D

    Thể tích tối đa mà xe tải có thể chở được

Câu 17 :

Đổi khối lượng sau ra kilôgam (kg):

650 g = …kg

2,4 tạ = …kg

  • A

    0,65 kg và 24 kg

  • B

    0,65 kg và 240 kg

  • C

    6,5 kg và 2400 kg

  • D
    0,065 kg và 240 kg
Câu 18 :

Tên gọi của loại cân trong hình vẽ là gì?

  • A

    Cân lò xo

  • B
    Cân đòn
  • C
    Cân đồng hồ
  • D
    Cân Ro-bec-van
Câu 19 :

Em hãy ghép tên các loại cân (ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại cân đó (ở cột bên phải).

Loại cân

Công dụng

1. Cân đồng hồ

A. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài chục gam đến vài kilôgam

2. Cân Roberval

B. Cân các vật có khối lượng từ vài trăm gam đến vài chục kilôgam

3. Cân điện tử (dùng trong phòng thực hành)

C. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài miligam đến vài trăm gam với độ chính xác cao

  • A

    1 – B; 2 – C; 3 – A

  • B

    1 – C; 2 – B; 3 – A

  • C

    1 – A; 2 – C; 3 – B

  • D
    1 – B; 2 – A; 3 – C
Câu 20 :

Để đo khối lượng của 6 quả táo, ta nên chọn cân đồng hồ nào dưới đây?

  • A

    Cân có GHĐ là 500g và ĐCNN là 2g

  • B

    Cân có GHĐ là 10kg và ĐCNN là 50g

  • C

    Cân có GHĐ là 2kg và ĐCNN là 10g

  • D
    Cân có GHĐ là 30kg và ĐCNN là 100g

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là:

  • A

    tấn

  • B

    miligam

  • C

    kilôgam

  • D

    gam

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là kilôgam (kg).

Câu 2 :

Trên vỏ một hộp bánh có ghi 500g, con số này có ý nghĩa gì?

  • A

    Khối lượng bánh trong hộp

  • B

    Khối lượng cả bánh trong hộp và vỏ hộp

  • C

    Sức nặng của hộp bánh

  • D

    Thể tích của hộp bánh

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trên vỏ một hộp bánh có ghi 500g, con số này chỉ khối lượng bánh trong hộp.

Câu 3 :

Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông ghi 10T (hình vẽ), con số 10T này có ý nghĩa gì?

  • A

    Xe có trên 10 người ngồi thì không được đi qua cầu

  • B

    Khối lượng toàn bộ (của cả xe và hàng) trên 10 tấn thì không được đi qua cầu

  • C

    Khối lượng của xe trên 100 tấn thì không được đi qua cầu

  • D

    Xe có khối lượng trên 10 tạ thì không được đi qua cầu

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Con số 10T ở biển báo này có ý nghĩa: Khối lượng toàn bộ (của cả xe và hàng) trên 10 tấn thì không được đi qua cầu.

Câu 4 :

Cân một túi hoa quả, kết quả là 14533g. Độ chia nhỏ nhất của cân đã dùng là:

  • A

    1 g

  • B

    5 g

  • C

    10 g

  • D

    100 g

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Độ chia nhỏ nhất là khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên cân.

Lời giải chi tiết :

Kết quả là 14533g => cân có độ chia nhỏ nhất là 1 g.

Câu 5 :

Một hộp quả cân có các quả cân loại 2g, 5g, 10g, 50g, 200g, 200mg, 500g, 500mg. Để cân một vật có khối lượng 257,5 g thì có thể sử dụng các quả cân nào?

  • A

    200g, 200mg, 50g, 5g, 50g

  • B

    2g, 5g, 50g, 200g, 500mg

  • C

    2g, 5g, 10g, 200g, 500g

  • D

    2g, 5g, 10g, 200mg, 500mg

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta có: 257,5 g = 200 g + 50 g + 5 g + 2 g + 0,5 g

Mà 0,5 g = 500 mg

Suy ra có thể sử dụng các quả cân là: 2g, 5g, 50g, 200g, 500mg

Câu 6 :

Có 20 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1 kg, sau đó người ta cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa. Khối lượng của 20 túi đường khi đó là bao nhiêu?

  • A

    24 kg

  • B

    20 kg 10 lạng

  • C

    22 kg

  • D

    20 kg 20 lạng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

1 lạng = 0,1 kg.

Lời giải chi tiết :

Ban đầu mỗi túi có 1 kg đường => 20 túi có 20 kg đường.

Cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa => Tổng khối lượng đường cho thêm là:

20 = 40 lạng = 4 kg

Vậy khối lượng của 20 túi đường sau khi cho thêm là:

20 + 4 = 24 (kg)

Câu 7 :

Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

a) Mọi vật đều có …

b) Người ta dùng … để đo khối lượng

c) … là khối lượng của một quả cân mẫu đặt ở viện đo lường quốc tế Pháp.

  • A

    khối lượng, kilôgam, cân

  • B

    kilôgam, thước,  Robervan

  • C

    khối lượng, cân, kilôgam

  • D

    kilôgam, cân, miligam

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

a) Mọi vật đều có khối lượng.

b) Người ta dùng cân để đo khối lượng

c) kilôgam là khối lượng của một quả cân mẫu đặt ở viện đo lường quốc tế Pháp.

Câu 8 :

Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của cân (hình vẽ) là:

  • A

    GHĐ: 50g; ĐCNN: 2g

  • B

    GHĐ: 5 kg; ĐCNN: 20 g

  • C

    GHĐ: 4,8 kg; ĐCNN 20 g

  • D

    GHĐ: 4,8 kg; ĐCNN: 2 g

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Độ chia nhỏ nhất là khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

- Giới hạn đo của cân là giá trị lớn nhất của cân.

Lời giải chi tiết :

Từ hình vẽ ta thấy cân đồng hồ có: GHĐ: 5 kg; ĐCNN: 20 g

Câu 9 :

Loại cân nào sau đây thường được dùng trong các tiệm mua bán vàng?

  • A

    cân đòn

  • B

    cân đồng hồ

  • C

    cân y tế

  • D

    cân tiểu li

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Loại cân thích hợp để sử dụng cân vàng, bạc ở tiệm vàng là cân tiểu li vì cân tiểu li là loại cân có khối lượng nhỏ từ 0,01g, 1g tới vài kg => tránh được sai số khi đo vì vàng, bạc là những vật có giá trị cần độ chính xác cao.

Câu 10 :

Người bán hàng sử dụng cân đồng hồ như hình bên để cân hoa quả. GHĐ, ĐCNN của cân này và giá trị khối lượng hoa quả được đặt trên đĩa cân lần lượt là:

  • A

    GHĐ: 3kg; ĐCNN: 2g; khối lượng quả: 2,4 kg

  • B

    GHĐ: 3 kg; ĐCNN: 20 g; khối lượng quả: 240 g

  • C

    GHĐ: 300 g; ĐCNN 20 g; khối lượng quả: 0,24 kg

  • D

    GHĐ: 300 g; ĐCNN: 2 g; khối lượng quả 24 g

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Độ chia nhỏ nhất là khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

- Giới hạn đo của cân là giá trị lớn nhất của cân.

Lời giải chi tiết :

- GHĐ: 3 kg

- ĐCNN: 20g

- Giá trị khối lượng của lượng hoa quả được đặt trên đĩa cân là 240 g.

Câu 11 :

Quan sát hình vẽ và cho biết cách đặt mắt để đo khối lượng của bạn nào là đúng? (Nam, Lan, An theo thứ tự từ trái sang phải).

  • A

    bạn Nam

  • B

    bạn An

  • C

    bạn Lan

  • D

    cả 3 bạn đều đúng

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cách đặt mắt đọc khối lượng của bạn Lan đứng giữa là đúng. Khi đọc khối lượng cần phải đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt cân

Câu 12 :

Hãy cho biết khối lượng của thùng hàng trong hình vẽ dưới đây, biết ĐCNN của cân này là 1 kg.

  • A

    39 kg

  • B

    40 kg

  • C

    39,5 kg

  • D

    38 kg

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Thùng hàng có khối lượng là 39 kg.

Câu 13 :

Sắp xếp các bước sau để đo được khối lượng của hộp bút bằng cân:

a) Hiệu chỉnh cân đúng cách trước khi đo.

b) Ước lượng khối lượng hộp bút.

c) Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân.

d) Chọn cân có GHĐ và ĐCNN phù hợp.

e) Đặt hộp bút lên cân hoặc treo hộp bút vào móc cân.

  • A

    a, b, e, d, c

  • B

    b, a, d, c, e

  • C

    b, d, a, e, c

  • D

    a, b, c, e, d

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

- Cách đo khối lượng của hộp đựng bút bằng cân, ta cần thực hiện các bước sau

+ Bước 1: Ước lượng khối lượng hộp bút.

+ Bước 2: Chọn cân có GHĐ và ĐCNN phù hợp.

+ Bước 3: Hiệu chỉnh cân đúng cách trước khi đo.

+ Bước 4: Đặt hộp bút lên cân hoặc treo hộp bút vào móc cân.

+ Bước 5: Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân.

Câu 14 :

Khi mua trái cây ở chợ, loại cân thích hợp là

  • A

    cân tạ

  • B

    cân Roberval

  • C

    cân đồng hồ

  • D

    cân tiểu li

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ước lượng khối lượng của trái cây để lựa chọn cân đo phù hợp.

Lời giải chi tiết :

Ta ước lượng khối lượng trái cây khi đi mua ở chợ khoảng nhỏ hơn hoặc bằng 10kg.

Cân tạ có GHĐ quá lớn (1 tạ = 100 kg), cân Roberval dùng trong thí nghiệm, cân tiểu li đo những vật có khối lượng nhỏ cỡ miligam => Chọn cân đồng hồ là phù hợp.

Câu 15 :

Khi sử dụng cân đồng hồ để đo khối lượng của một vật cần lưu ý:

  • A

    Hiệu chỉnh cân về vạch số 0 trước khi đo

  • B

    Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt cân

  • C

    Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân

  • D

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Khi sử dụng cân đồng hồ để đo khối lượng của một vật cần lưu ý:

-  Hiệu chỉnh cân về vạch số 0 trước khi đo

- Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt cân

- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân

Câu 16 :

Chọn câu trả lời đúng:  Trên cửa các ôtô vận tải ta thường thấy các kí hiệu 1T ; 1,5T ; 2T ; 5T…… Kí hiệu đó cho biết.

  • A

    Trọng lượng tối đa mà xe có thể chở được

  • B

    Khối lượng tối đa mà xe tải cần phải chở để xe chạy êm, không bị xóc

  • C

    Khối lượng tối đa mà xe tải có thể chở được

  • D

    Thể tích tối đa mà xe tải có thể chở được

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức thực tế về ôtô

Lời giải chi tiết :

Kí hiệu 1T; 1,5T; 2T;… là 1 tấn, 1,5 tấn, 2 tấn, … là khối lượng tối đa mà xe tải có thể chở được

Câu 17 :

Đổi khối lượng sau ra kilôgam (kg):

650 g = …kg

2,4 tạ = …kg

  • A

    0,65 kg và 24 kg

  • B

    0,65 kg và 240 kg

  • C

    6,5 kg và 2400 kg

  • D
    0,065 kg và 240 kg

Đáp án : B

Phương pháp giải :

1 kg = 1000 g

1 tạ = 100 kg

Lời giải chi tiết :

\(650g = \dfrac{{650}}{{1000}} = 0,65kg\)

2,4 tạ = \(2,4.100 = 240kg\)

Câu 18 :

Tên gọi của loại cân trong hình vẽ là gì?

  • A

    Cân lò xo

  • B
    Cân đòn
  • C
    Cân đồng hồ
  • D
    Cân Ro-bec-van

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Loại cân trong hình vẽ có tên là Cân đòn.

Câu 19 :

Em hãy ghép tên các loại cân (ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại cân đó (ở cột bên phải).

Loại cân

Công dụng

1. Cân đồng hồ

A. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài chục gam đến vài kilôgam

2. Cân Roberval

B. Cân các vật có khối lượng từ vài trăm gam đến vài chục kilôgam

3. Cân điện tử (dùng trong phòng thực hành)

C. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài miligam đến vài trăm gam với độ chính xác cao

  • A

    1 – B; 2 – C; 3 – A

  • B

    1 – C; 2 – B; 3 – A

  • C

    1 – A; 2 – C; 3 – B

  • D
    1 – B; 2 – A; 3 – C

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm, GHĐ, ĐCNN của mỗi loại cân.

Lời giải chi tiết :

Cân đồng hồ: Cân các vật có khối lượng từ vài trăm gam đến vài chục kilôgam

Cân Roberval: Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài chục gam đến vài kilôgam

Cân điện tử (dùng trong phòng thực hành): Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài miligam đến vài trăm gam với độ chính xác cao

=> 1 – B; 2 – A; 3 – C 

Câu 20 :

Để đo khối lượng của 6 quả táo, ta nên chọn cân đồng hồ nào dưới đây?

  • A

    Cân có GHĐ là 500g và ĐCNN là 2g

  • B

    Cân có GHĐ là 10kg và ĐCNN là 50g

  • C

    Cân có GHĐ là 2kg và ĐCNN là 10g

  • D
    Cân có GHĐ là 30kg và ĐCNN là 100g

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ước lượng khối lượng của 6 quả táo để chọn cân phù hợp.

Lời giải chi tiết :

Ta ước lượng khối ượng của 6 khoảng hơn 1kg => để kết quả đo chính xác cao ta nên chọn cân có ĐCNN nhỏ và GHĐ lớn hơn 1 kg.

=> Cân có GHĐ là 2kg và ĐCNN là 10g là phù hợp.

close