Trắc nghiệm Bài 27. Nguyên sinh vật - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật
Câu 2 :
Nấm nhầy thuộc giới
Câu 3 :
Nguyên sinh vật dưới đây có tên là
Câu 4 :
Đặc điểm nào đúng khi nói về tảo lục?
Câu 5 :
Đặc điểm nào đúng khi nói về tảo silic.
Câu 6 :
Động vật nguyên sinh sống kí sinh thường có đặc điểm nào?
Câu 7 :
Nguyên sinh vật di chuyển bằng :
Câu 8 :
Nhóm nào dưới đây gồm toàn những động vật nguyên sinh có chân giả?
Câu 9 :
Người ta quan sát hầu hết nguyên sinh vật bằng gì?
Câu 10 :
Quan sát hình và cho biết nguyên sinh vật có hình dang gì?
Câu 11 :
Cấu tạo của nguyên sinh vật gồm:
Câu 12 :
Nguyên sinh vật nào khác với những nguyên sinh vật còn lại:
Câu 13 :
Trong tự nhiên, nguyên sinh vật có vai trò gì
Câu 14 :
Nguyên sinh vật có vai trò gì trong đời sống con người
Câu 15 :
Tại sao, trong bể cá thủy sinh người ta thường cho thêm tảo lục
Câu 16 :
Đâu không phải tác hại của nguyên sinh vật
Câu 17 :
Đâu là loài nguyên sinh vật vừa có lợi vừa có hại
Câu 18 :
Sốt rét bởi vật chủ trung gian là muỗi Anopheles truyền bệnh qua cơ quan nào trên muỗi?
Câu 19 :
Triệu chứng của bệnh sốt rét là
Câu 20 :
Bào xác của trùng kiết lị xâm nhập vào cơ thể người thông qua con đường nào?
Câu 21 :
Bệnh kiết lị ảnh hưởng đến
Câu 22 :
Amip ăn não thường gây tử vong sau bao lâu?
Câu 23 :
Biện pháp pháp phòng chống các bệnh do nguyên sinh vật:
Câu 24 :
Đâu là cách phòng chống bệnh kiết lị
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lí thuyết phần đặc điểm nguyên sinh vật Lời giải chi tiết :
Nguyên sinh vật có kích thước hiển vi, cấu tạo tế bào nhân thực, đa số là cơ thể đơn bào. Một số có cấu tạo đa bào, nhân thực, cố thể quan sát bằng mắt thường (tảo lục).
Câu 2 :
Nấm nhầy thuộc giới
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Nấm nhầy thuộc giới nguyên sinh.
Câu 3 :
Nguyên sinh vật dưới đây có tên là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Nguyên sinh vật trong hình là tảo lục
Câu 4 :
Đặc điểm nào đúng khi nói về tảo lục?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Tảo lục có màu xanh vì chứa diệp lục, chúng không kí sinh trên cơ thể người mà sống dưới nước. chúng sống cố định
Câu 5 :
Đặc điểm nào đúng khi nói về tảo silic.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Tế bào tảo silic có lục lạp chứa diệp lục, sống chủ yếu ở nước mặn và có hình dạng cố định
Câu 6 :
Động vật nguyên sinh sống kí sinh thường có đặc điểm nào?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Động vật nguyên sinh sống kí sinh thường có cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hoặc kém phát triển vì sống kí sinh nên chúng ít di chuyển, dinh dưỡng theo kiểu hoại sinh và sinh sản vô tính với tốc độ nhanh để nhanh chóng phá hủy tế bào chủ
Câu 7 :
Nguyên sinh vật di chuyển bằng :
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lí thuyết phần đa dạng nguyên sinh vật
Lời giải chi tiết :
Tùy vào cấu tạo cơ thể, nguyên sinh vật có thể di chuyển bằng roi (trùng roi), chân già (trùng biến hình), bào từ (những nguyên sinh vật sống kí sinh), tiêm mao…
Câu 8 :
Nhóm nào dưới đây gồm toàn những động vật nguyên sinh có chân giả?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Trùng biến hình, trùng kiết lị, trùng lỗ đều có chân giả
Câu 9 :
Người ta quan sát hầu hết nguyên sinh vật bằng gì?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lí thuyết phần đa dạng nguyên sinh vật Lời giải chi tiết :
Do hầu hết nguyên sinh vật có kích thước hiển vi nên để quan sát người ta sử dụng kính hiển vi, trừ tảo lục (được quan sát bằng mắt thường).
Câu 10 :
Quan sát hình và cho biết nguyên sinh vật có hình dang gì?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lí thuyết phần đa dạng nguyên sinh vật
Lời giải chi tiết :
Đa dạng về hình dạng như hình cầu (trùng sốt rét) , hình thoi (trùng roi) , hình giày (trùng giày), hoặc không có hình dạng nào cố định (trùng biến hình), hình oval, hình sao…
Câu 11 :
Cấu tạo của nguyên sinh vật gồm:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lí thuyết phần cấu tạo nguyên sinh vật Lời giải chi tiết :
Đặc điểm cấu tạo nguyên sinh vật: (1) màng tế bào: bảo vệ bao bọc tế bào (2) chất tế bào: chứa các bào quan (3) nhân tế bào: chứa vật chất di truyền (4) lục lạp: chứa diệp lục để quang hợp
Câu 12 :
Nguyên sinh vật nào khác với những nguyên sinh vật còn lại:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tảo silic có diệp lục nên có thể quang hợp tự tổng hợp chất hưu cơ => tự dưỡng Những trùng còn lại dị dưỡng
Câu 13 :
Trong tự nhiên, nguyên sinh vật có vai trò gì
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lý thuyết vai trò của nguyên sinh vật Lời giải chi tiết :
Trong tự nhiên, nguyên sinh vật có vai trò:
Câu 14 :
Nguyên sinh vật có vai trò gì trong đời sống con người
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lý thuyết vai trò của nguyên sinh vật Lời giải chi tiết :
Nguyên sinh vật có vai trò trong đời sống con người:
Câu 15 :
Tại sao, trong bể cá thủy sinh người ta thường cho thêm tảo lục
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Trong bể cá thủy sinh người ta thường cho thêm tảo lục vì Tảo lục đơn bào quang hợp thải ra oxygen làm tăng lượng oxygen hoà tan trong nước, có lợi cho hô hấp của các loài động vật thuỷ sinh nuôi trong ao. Tảo lục đơn bào cũng là nguồn thức ăn tự nhiên giàu dinh dưỡng cho các động vật thuỷ sản, nhờ đó người chăn nuôi giảm bớt được chỉ phí thức ăn, nâng cao hiệu quả kinh tế.
Câu 16 :
Đâu không phải tác hại của nguyên sinh vật
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem tác hại của nguyên sinh vật Lời giải chi tiết :
Là nguồn thực phẩm và nguyên liệu có giá trị đối với con người là lợi ích của nguyên sinh vật Tác hại của nguyên sinh vật:
Câu 17 :
Đâu là loài nguyên sinh vật vừa có lợi vừa có hại
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tảo loài nguyên sinh vật vừa có lợi vừa có hại - Có lợi: Một só loại tảo là nguồn thực phẩm và nguyên liệu có giá trị đối với con người; - Có hại: tảo phát triển mạnh (tảo nở hoa) có thể làm chết hàng loạt các động vật thuỷ sinh gây ô nhiễm môi trường và thiệt hại cho ngành chăn nuôi thuỷ sản,...
Câu 18 :
Sốt rét bởi vật chủ trung gian là muỗi Anopheles truyền bệnh qua cơ quan nào trên muỗi?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Trùng sốt rét kí sinh trong tuyến nước bọt của muỗi nên đó là cơ quan truyền bệnh. Bộ phân truyền bệnh là đầu kim của muỗi
Câu 19 :
Triệu chứng của bệnh sốt rét là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Triệu chứng của bệnh sốt rét là đổ mồ hôi, nhức đầu, đau nhức cơ thể, ho, các vấn đề về dạ dày – ruột: mất cảm giác ngon miệng, buồn nôn và nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Câu 20 :
Bào xác của trùng kiết lị xâm nhập vào cơ thể người thông qua con đường nào?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Bào xác của trùng kiết lị xâm nhập vào cơ thể người thông qua con đường tiêu hóa
Câu 21 :
Bệnh kiết lị ảnh hưởng đến
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lý thuyết một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra Lời giải chi tiết :
Bệnh kiết lị ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa
Câu 22 :
Amip ăn não thường gây tử vong sau bao lâu?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Amip ăn não thường gây tử vong sau nhiễm khoảng 1 tuần.
Câu 23 :
Biện pháp pháp phòng chống các bệnh do nguyên sinh vật:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại lý thuyết một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra Lời giải chi tiết :
- Các biện pháp phòng chống các bệnh do nguyên sinh vật: + Tiêu diệt côn trùng trung gian gây bệnh: muỗi, bọ gậy,... + Vệ sinh an toàn thực phẩm: ăn chín, uống sôi; rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh; bảo quản thức ăn đúng cách. + Vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ, tuyên truyền nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.
Câu 24 :
Đâu là cách phòng chống bệnh kiết lị
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Biện pháp phòng chống bệnh kiết lị :
|