Trắc nghiệm Bài 3. Quy định an toàn trong phòng thực hành - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Cần biết rõ các quy định an toàn trong phòng thực hành để
Câu 2 :
Trong những quy định sau, có bao nhiêu quy định là quy định an toàn trong phòng thực hành: 1. Ăn, uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành. 2. Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi quy định. Đầu tóc gọn gàng, không đi giày, dép cao gót. 3. Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính, găng tay, khẩu trang,…) khi làm thí nghiệm. 4. Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên. 5. Thực hiện không đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị. 6. Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng thực hành. Thông báo ngay khi gặp sự cố. 7. Không thu gom hóa chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi quy định. 8. Rửa tay thường xuyên trong nước sạch và xà phòng sau khi tiếp xúc hóa chất.
Câu 3 :
Những tình huống nguy hiểm có thể gặp trong phòng thực hành
Câu 4 :
Sau khi uống phải nước chứa độc trong phòng thực hành, hành động nào không nên làm :
Câu 5 :
Sau khi làm thí nghiệm xong cần:
Câu 6 :
Các biển báo có viền đỏ biểu thị :
Câu 7 :
Các biển báo màu vàng viền đen biểu thị:
Câu 8 :
Các biển báo màu xanh biểu thị:
Câu 9 :
Kí hiệu sau đây thể hiện:
Câu 10 :
Kí hiệu dưới đây thể hiện
Câu 11 :
Đâu không phải đặc điểm của biển báo cấm thực hiện
Câu 12 :
Hai biển báo dưới có đặc điểm gì chung
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cần biết rõ các quy định an toàn trong phòng thực hành để
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Cần biết rõ các quy định an toàn trong phòng thực hành để tránh rủi ro và tai nạn khi học tập, giúp quá trình học tập hiệu quả hơn, chủ động phòng tránh các nguy hiểm
Câu 2 :
Trong những quy định sau, có bao nhiêu quy định là quy định an toàn trong phòng thực hành: 1. Ăn, uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành. 2. Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi quy định. Đầu tóc gọn gàng, không đi giày, dép cao gót. 3. Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính, găng tay, khẩu trang,…) khi làm thí nghiệm. 4. Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên. 5. Thực hiện không đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị. 6. Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng thực hành. Thông báo ngay khi gặp sự cố. 7. Không thu gom hóa chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi quy định. 8. Rửa tay thường xuyên trong nước sạch và xà phòng sau khi tiếp xúc hóa chất.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Có 5 ý đúng (2,3,4,6,8). Các câu còn lại là những quy tắc gây mất an toàn trong phòng thực hành
Câu 3 :
Những tình huống nguy hiểm có thể gặp trong phòng thực hành
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Những tình huống nguy hiểm có thể gặp trong phòng thực hành: ngửi phải hóa chất độc hại, làm đổ hóa chất vào tay, làm vỡ ống đựng hóa chất...
Câu 4 :
Sau khi uống phải nước chứa độc trong phòng thực hành, hành động nào không nên làm :
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Sau khi uống phải nước chứa độc trong phòng thực hành, hành động nào không nên là mặc kệ vì chưa có biểu hiện gì vì như vậy sẽ khiến chất độc ảnh hưởng nhiều hơn đến cơ thể
Câu 5 :
Sau khi làm thí nghiệm xong cần:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Sau khi làm thí nghiệm xong cần: lau dọn chỗ làm việc, sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ, rửa tay bằng xà phòng
Câu 6 :
Các biển báo có viền đỏ biểu thị :
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lí thuyết an toàn trong phòng thực hành Lời giải chi tiết :
Các biển báo có viền đỏ biểu thị cấm thực hiện
Câu 7 :
Các biển báo màu vàng viền đen biểu thị:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Các biển báo màu vàng viền đen biểu thị cảnh báo nguy hiểm.
Câu 8 :
Các biển báo màu xanh biểu thị:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Xem lí thuyết an toàn trong phòng thực hành Kí hiệu biển báo màu xanh biểu thị bắt buộc thực hiện
Câu 9 :
Kí hiệu sau đây thể hiện:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Kí hiệu cảnh báo các khu vực nguy hiềm: hình tam giác đều, viền đen hoặc viền đỏ, nền vàng. Kí hiệu cảnh báo cấm: hình tròn, viền đỏ, nền trắng. Kí hiệu cảnh báo nguy hiểm do hóa chât gây ra: hình vuông, viền đen, nền đỏ cam. Kí hiệu cảnh báo chỉ dẫn thực hiện: hình chữ nhật, nền xanh hoặc đỏ.
Câu 10 :
Kí hiệu dưới đây thể hiện
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lý thuyết các kí hiệu cảnh báo Lời giải chi tiết :
Biển báo trên cảnh báo có ý nghĩa là hóa chất độc hại
Câu 11 :
Đâu không phải đặc điểm của biển báo cấm thực hiện
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Kí hiệu cảnh báo cấm: hình tròn, viền đỏ, nền trắng.
Câu 12 :
Hai biển báo dưới có đặc điểm gì chung
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Hai biển báo đều là biển báo cảnh báo nguy hiểm do hóa chất gây ra
|