Tính từ sở hữu. Sở hữu cách 's - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ phápTính từ sở hữu đứng trước danh từ (không đi kèm mạo từ a/an/the) để bổ sung ý nghĩa về sự sở hữu cho danh từ đó. 1. Tính từ sở hữu - Tính từ sở hữu đứng trước danh từ (không đi kèm mạo từ a/an/the) để bổ sung ý nghĩa về sự sở hữu cho danh từ đó. Ví dụ: his cars (những chiếc xe hơi của anh ấy) her hair (tóc của cô ấy)
This is my cat. (Đây là chú mèo của tôi.)
Our pens are blue. (Những cái bút của chúng tôi có màu xanh.) Các tính từ sở hữu tương ứng với các đại từ nhân xưng:
2. Sở hữu cách ’s - Sở hữu cách ’s được dùng để diễn tả mối quan hệ sở hữu của cả danh từ chung và danh từ riêng. Ví dụ: Father’s bag (cái túi của bố) Dog’s tail (cái đuôi của chú cún) Mai’s jacket (cái áo khoác của Mai) - Tuy nhiên có những trường hợp mà danh từ thuộc sự sở hữu là người thì chúng ta không nên hiểu mối quan hệ sở hữu như là sở hữu đồ vật/con vật. Ví dụ: Linda’s sister (chị/em gái của Linda) Trong ví dụ trên “sister” không thuộc quyền sở hữu của Linda. Sở hữu cách ở đây miêu tả mối quan hệ giữa Linda và “sister” là chị em. - Cách viết sở hữu cách: Lưu ý: - Các con cũng có thể dùng sở hữu cách mà không cần danh từ thuộc sự sở hữu đứng đằng sau nó. Ví dụ: This isn’t my book. It’s my sister’s. (Đây không phải sách của tớ. Nó của chị gái tớ.) Trong câu trên “my sister’s” ở đây được hiểu là “my sister’s book”. - Phân biệt sở hữu cách và viết tắt của động từ tobe Ví dụ: 1. Lan’s hair is long. (Tóc của Lan dài.) => ’s trong câu này là sở hữu cách. 2. Her hair’s long. = Her hair is long. (Tóc của cô ấy dài.) => ’s trong câu này là dạng viết tắt của động từ tobe. 3. Sử dụng tính từ sở hữu và sở hữu cách để thay thế cho nhau Ví dụ: This is Jenny’s cat. Her cat is cute. (Đây là chú mèo của Jenny. Chú mèo của cô ấy rất dễ thương.) Trong câu trên, “Her cat” được dùng để thay thế cho “Jenny’s cat” để tránh việc lặp từ.
|