Lý thuyết phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối

1. Các kiến thức cần nhớ 

Nhắc lại:

|a|={akhia0akhia<0.

Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối

Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét

Bước 4: Kết luận nghiệm.

2. Một số dạng toán chứa dấu giá trị tuyệt đối

a. Để giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối (GTTĐ) dạng |A(x)|=B(x), ta khử dấu GTTĐ bằng cách xét 2 trường hợp :

- Trường hợp 1: {A(x)0A(x)=B(x)

- Trường hợp 1: {A(x)<0A(x)=B(x)

b. Với phương trình dạng |A(x)|=m với m>0, ta có:

 |A(x)|=mA(x)=m hoặc A(x)=m.

c. Với phương trình dạng |A(x)|=|B(x)| ta có:

|A(x)|=|B(x)|A(x)=B(x) hoặc A(x)=B(x)

d. Với phương trình chứa nhiều dấu giá trị tuyệt đối ta thực hiện theo các bước sau

Bước 1: Lập bảng xét dấu

Bước 2: Dựa vào bảng xét dấu để chia các trường hợp phá dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 3: Giải phương trình thu được, so sánh với điều kiện và kết luận nghiệm.

Ví dụ: |2x4|=x

+ TH1: |2x4|=2x4 khi 2x402x4x2

Khi đó ta có phương trình: 2x4=xx=4(TM)

+ TH2: |2x4|=(2x4) khi 2x4<02x<4x<2

Khi đó ta có phương trình (2x4)=x2x+4x=03x=4x=43(TM).

Vậy tập nghiệm của phương trình S={43;4}.

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close