Lý thuyết Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc nhị diện - Toán 11 Cánh diều1. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng Cho đường thẳng d và mặt phẳng (P), ta có định nghĩa sau: Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh 1. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngCho đường thẳng d và mặt phẳng (P), ta có định nghĩa sau: - Nếu đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) thì góc giữa d và (P) bằng 900. - Nếu đường thẳng d không vuông góc với mặt phẳng (P) thì góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P) là góc giữa d và hình chiếu d’ của đường thẳng d trên (P). Nhận xét: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng có số đo từ 00 đến 900. 2. Góc nhị diệna) Nửa mặt phẳng Một đường thẳng nằm trong mặt phẳng chia mặt phẳng đó thành hai phần, mỗi phần được gọi là một nửa mặt phẳng và đường thẳng đó được gọi là bờ của một nửa mặt phẳng này. b) Góc nhị diện Góc nhị diện là hình gồm hai nửa mặt phẳng có chung bờ. Ví dụ: Xét góc nhị diện gồm hai nửa mặt phẳng (P) và (Q) có chung bờ là đường thẳng d, kí hiệu là [P, d, Q]. Đường thẳng d gọi là cạnh của góc nhị diện, mỗi nửa mặt phẳng (P) và (Q) gọi là một mặt của góc nhị diện. Chú ý: Góc nhị diện còn được kí hiệu là [M, d, N] với M, N lần lượt là các điểm thuộc các nửa mặt phẳng (P). (Q) nhưng không thuộc đường thẳng d. c) Góc phẳng nhị diện Trong không gian, cho góc nhị diện. Một góc có đỉnh thuộc cạnh của góc nhị diện, hai cạnh của góc đó lần lượt thuộc hai mặt nhị diện và cùng vuông góc với cạnh của góc nhị diện, được gọi là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện đã cho. Ví dụ: Cho góc nhị diện [P, d, Q]. Lấy O thuộc d, hai tia Ox, Oy lần lượt nằm trên hai nửa mặt phẳng (P), (Q) và cùng vuông góc với d. Khi đó góc xOy là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện [P, d, Q]. Nhận xét: Cạnh của góc nhị diện luôn vuông góc với mặt phẳng chứa góc phẳng nhị diện của góc nhị diện đó. d) Số đo của góc nhị diện - Số đo của một góc phẳng nhị diện được gọi là số đo của góc nhị diện đó. - Nếu số đo góc phẳng nhị diện bằng 90° thì góc nhị diện đó gọi là góc nhị diện vuông. Nhận xét: Số đo của góc nhị diện từ 00 đến 1800. ![]() ![]() 3. Bài tập về góc nhị diệnBài 1. Cho tứ diện ABCD có cạnh AB, BC, CD bằng nhau và vuông góc với nhau từng đôi một. Khẳng định nào sau đây đúng? A. Góc giữa AC và (BCD) là góc ACB. B. Góc giữa AD và (ABC) là góc ADB. C. Góc giữa AC và (ABD) là góc CAB. D. Góc giữa CD và (ABD) là góc CBD. Lời giải: Từ giả thiết ta có {AB⊥BCAB⊥CD⇒AB⊥(BCD). Do đó (AC,(BCD))=(AC,BC)=^ACB. Chọn đáp án A. Bài 2. Cho tam giác ABC vuông cân tại A và BC=a. Trên đường thẳng qua A vuông góc với (ABC) lấy điểm S sao cho SA=a√62. Tính số đo góc giữa đường thẳng SA và (ABC) A. 30∘. B. 45∘. C. 60∘. D. 90∘. Lời giải: SA⊥(ABC)⇒(SA,(ABC))=90∘. Chọn đáp án D. Bài 3. Cho hình lập phươngABCD.A′B′C′D′. Gọi α là góc giữa AC′ và mp (A′BCD′). Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau? A. α=300. B. tanα=2√3. C. α=450. D. tanα=√2. Lời giải: Gọi {A′C∩AC′=IC′D∩CD′=H mà {C′D⊥CD′C′D⊥A′D′⇒C′D⊥(A′BCD′)⇒IH là hình chiếu vuông góc của IC′ lên (A′BCD′)⇒^C′IHlà góc giữa IC′ và (A′BCD′) và cũng là góc giữa AC′ và (A′BCD′). Mà tan^C′IH=C′HIH=1√2.2=√2. Chọn đáp án D. Bài 4. Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng? A. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng bằng góc giữa đường thẳng đó và hình chiếu của nó trên mặt phẳng đã cho B. Nếu a và b song song (hoặc a trùng với b) thì góc giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P) bằng góc giữa đường thẳng b và mặt phẳng (P) . C. Nếu góc giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P) bằng góc giữa đường thẳng a và mặt phẳng (Q) thì mặt phẳng (P) song song với mặt phẳng (Q). D. Góc giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P) bằng góc giữa đường thẳng b và mặt phẳng (P) thì a song song với b. Lời giải: Đáp án A sai vì nếu trường hợp đường thẳng vuông góc với mặt phẳng thì định nghĩa đó không còn đúng. Đáp án C sai vì (P) và (Q) có thể trùng nhau. Đáp án D sai vì a,b có thể trùng nhau. Chọn đáp án B. Bài 5. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a và SA=SB=SC=b. Gọi G là trọng tâm ΔABC. Độ dài SG là: A. √9b2+3a23. B. √b2−3a23. C. √9b2−3a23. D. √b2+3a23. Lời giải: Theo bài ra hình chóp S.ABC là hình chóp tam giác đều. Gọi H là trung điểm của BC, ta có SG⊥(ABC),G∈AH. Mà AH=a√32⇒AG=23AH=a√33. Tam giác SAG vuông tại G nên theo định lý Pi-ta-go ta có : SG=√SA2−AG2=√b2−a23=√3b2−a23=√9b2−3a23 Chọn đáp án C. Bài 6. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông. Mặt bên SAB là tam giác đều có đường cao SH vuông góc với mp(ABCD). Gọi α là góc giữa BD và mp(SAD). Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau? A. α=600. B. α=300. C. cosα=√32√2. D. sinα=√32√2. Lời giải: Gọi I là trung điểm AS⇒BI⊥SA Ta có: SH⊥(ABCD)⇒SH⊥AD Mà AD⊥AB nên AD⊥(SAB)⇒AD⊥BI Suy ra BI⊥(SAD)⇒α=^IDB Ta có: BI=AB√32,BD=AB√2⇒sinα=BIBD=√32√2 Chọn đáp án D. Bài 7. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cạnh huyền BC=a. Hình chiếu vuông góc của S lên (ABC) trùng với trung điểmBC. Biết SB=a. Tính số đo của góc giữa SA và (ABC). A.30∘. B. 45∘. C. 60∘. D. 75∘. Lời giải: Gọi H là trung điểm của BC suy ra AH=BH=CH=12BC=a2. Ta có: SH⊥(ABC)⇒SH=√SB2−BH2=a√32 ^(SA,(ABC))=^(SA,HA)=^SAH=α ⇒tanα=SHAH=√3⇒α=60∘. Chọn đáp án C.
>> 2K8! chú ý! Mở đặt chỗ Lộ trình Sun 2026: Luyện thi chuyên sâu TN THPT, Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy tại Tuyensinh247.com (Xem ngay lộ trình). Ưu đãi -70% (chỉ trong tháng 3/2025) - Tặng miễn phí khoá học tổng ôn lớp 11, 2K8 xuất phát sớm, X2 cơ hội đỗ đại học. Học thử miễn phí ngay.
|