Lý thuyết Dấu của tam thức bậc hai - SGK Toán 10 Kết nối tri thức

A. Lý thuyết 1. Dấu của tam thức bậc hai a) Khái niệm tam thức bậc hai

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...

A. Lý thuyết

1. Dấu của tam thức bậc hai

a) Khái niệm tam thức bậc hai

Tam thức bậc hai (đối với x) là biểu thức có dạng ax2+bx+c, trong đó a, b, c là các số thực cho trước và a0, được gọi là các hệ số của tam thức bậc hai.

Chú ý: Nghiệm của phương trình bậc hai ax2+bx+c=0 cũng được gọi là nghiệm của tam thức bậc hai ax2+bx+c.

Δ=b24acΔ=b2ac với b = 2b’ tương ứng được gọi là biệt thức và biệt thức thu gọn của tam thức bậc hai ax2+bx+c.

b) Dấu của tam thức bậc hai

Mối quan hệ giữa dấu của tam thức bậc hai ax2+bx+c với dấu của hệ số a trong từng trường hợp của Δ được phát biểu trong định lí về dấu của tam thức bậc hai sau đây:

Cho tam thức bậc hai f(x)=ax2+bx+c (a0).

- Nếu Δ<0 thì f(x) cùng dấu với hệ số a xR.

- Nếu Δ=0 thì f(x) cùng dấu với hệ số a với mọi xb2af(b2a)=0.

- Nếu Δ>0 thì tam thức f(x) có hai nghiệm phân biệt x1x2 (x1<x2). Khi đó:

     + f(x) cùng dấu với hệ số a x(;x1)(x2;+).

     + f(x) trái dấu với hệ số a x(x1;x2).

Chú ý: Trong định lí về dấu của tam thức bậc hai, có thể thay Δ bởi Δ.

2. Bất phương trình bậc hai

Bất phương trình bậc hai ẩn x là bất phương trình có dạng ax2+bx+c>0 (hoặc ax2+bx+c0, ax2+bx+c<0, ax2+bx+c0), trong đó a, b, c là những số thực đã cho và a0.

Số thực x0 gọi là nghiệm của bất phương trình bậc hai ax2+bx+c>0, nếu ax02+bx0+c>0. Tập hợp gồm tất cả các nghiệm của bất phương trình bậc hai ax2+bx+c>0 gọi là tập nghiệm của bất phương trình này.

Giải một bất phương trình bậc hai là tìm tập nghiệm của nó.

Nhận xét: Để giải bất phương trình bậc hai ax2+bx+c>0 (hoặc ax2+bx+c0, ax2+bx+c<0, ax2+bx+c0) ta cần xét dấu tam thức ax2+bx+c, từ đó suy ra tập nghiệm.

 

B. Bài tập

Bài 1: Hãy cho biết biểu thức nào sau đây là tam thức bậc hai?

A. 3x+2x+1

B. 5x4+3x2+4

C. 23x2+7x4

D. (1x)2+21x+3

Giải:

23x2+7x4 là tam thức bậc hai với a=23,b=7,c=4.

Bài 2: Xét dấu các tam thức bậc hai sau đây:

a) x2+x+1.

b) 32x2+9x272.

c) 2x2+6x8.

Giải:

a) f(x)=x2+x+1Δ=3<0a=1>0 nên f(x) > 0 với mọi xR.

b)

f(x)=32x2+9x272Δ=0a=32<0 nên f(x) có nghiệm kép x = 3 và f(x) < 0 với mọi x3.

c) Dễ thấy f(x)=2x2+6x8Δ=25>0, a = 2 > 0 và có hai nghiệm phân biệt x1=4, x2=1. Do đó ta có bảng xét dấu:

 

Suy ra f(x) > 0 với mọi x(;4)(1;+) và f(x) < 0 với mọi x(4;1).

Bài 3: Giải các bất phương trình sau:

a) 3x2+x+50.

b) 3x2+23x10.

c) x2+2x+1>0.

Giải:

a) Tam thức f(x)=3x2+x+5Δ=59<0, hệ số a = 3 > 0 0 nên f(x) luôn dương (cùng dấu với a) với mọi x, tức là 3x2+x+5>0 với mọi xR. Suy ra bất phương trình vô nghiệm.

b) Tam thức f(x)=3x2+23x1Δ=0, hệ số a = -3 < 0 nên f(x) có nghiệm kép x=33 và f(x) luôn âm (cùng dấu với a) với mọi x33, tức là 3x2+23x1<0 với mọi x33.

Suy ra bất phương trình có nghiệm duy nhất x=33.

c) Tam thức f(x)=x2+2x+1Δ=2>0 nên f(x) có hai nghiệm x1=12x2=1+2.

Mặt khác, a = -1 < 0, do đó ta có bảng xét dấu sau:

Tập nghiệm của bất phương trình là S=(12;1+2).

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close