Unit 6 – Grammar Bank – SBT Tiếng Anh 6 – Right on!Tổng hợp bài tập phần Unit 6 – Grammar Bank – SBT Tiếng Anh 6 – Right on!
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 33 Will 33. * Fill in the gaps with will or won't. (Điền vào chỗ trống will hoặc won’t) 1. John ________ come to the cinema with us today. He's working late. 2. It's really cold outside. I ________stay home. 3. I promise I ________meet you at the exhibition later. I'm looking forward to it. 4. I hope she ________ miss the show. She's wanted to see it for weeks. 5. Are you hot? I ______open the window for you. 6. I think you ______ be a great actor one day. Lời giải chi tiết: 1. John won't come to the cinema with us today. He's working late. 2. It's really cold outside. I will stay home. 3. I promise I will meet you at the exhibition later. I'm looking forward to it. 4. I hope she won't miss the show. She's wanted to see it for weeks. 5. Are you hot? I will open the window for you. 6. I think you will be a great actor one day. Tạm dịch: 1. John sẽ không đến rạp chiếu phim với chúng tôi hôm nay. Anh ấy làm việc muộn. 2. Bên ngoài trời rất lạnh. Tôi sẽ ở lại nhà. 3. Tôi hứa sẽ gặp bạn ở buổi triển lãm sau. Tôi đang mong đợi nó. 4. Tôi hy vọng cô ấy sẽ không bỏ lỡ buổi biểu diễn. Cô ấy muốn xem nó trong nhiều tuần. 5. Bạn có nóng không? Tôi sẽ mở cửa sổ cho bạn. 6. Tôi nghĩ một ngày nào đó bạn sẽ là một diễn viên tuyệt vời. Bài 34 34. * Jane is planning her weekend. Look at her notebook and write what she is/isn't going to do as in the example. (Jane đang lên kế hoạch cho ngày cuối tuần của mình. Nhìn vào sổ tay của cô ấy và viết những gì cô ấy sẽ/sẽ làm như trong ví dụ.)
Lời giải chi tiết: 1. She is going to go shopping for Amy's birthday present. 2. She is going to play ping pong with her friends. 3. She isn't going to attend a theatre performance. 4. She isn't going to visit an exhibition centre. 5. She is going to go to an amusement park. Tạm dịch: 1. Cô ấy sẽ đi mua quà sinh nhật cho Amy. 2. Cô ấy sẽ chơi bóng bàn với bạn bè của cô ấy. 3. Cô ấy sẽ không tham gia một buổi biểu diễn ở nhà hát. 4. Cô ấy sẽ không đến thăm một trung tâm triển lãm. 5. Cô ấy sắp đi đến một công viên giải trí. Bài 35 35.* Complete the exchanges with will or be going to and the verbs in brackets. (Hoàn thành câu bằng cách thay đổi các từ will hoặc be going to và động từ trong ngoặc) 1. A: I hope Jade (attend) the performance tonight. B: She can't. She (visit) the art gallery with Adam. 2. A: Luke thinks Amy (not/play) basketball with us later. B: Really? What (she/do) instead? 3. A: Have you got Wild Nature on DVD? B: I don't know. I (have) a look. 4. A: James (not/join) us for football tomorrow. He working late. B: Oh well, I hope we (see) him next week, then. 5. A: Look at Alex! He (throw) the ball. B: Oh, no! I hope he doesn't break the window. Lời giải chi tiết: 1. A: I hope Jade will attend the performance tonight. B: She can't. She is going to visit the art gallery with Adam. 2. A: Luke thinks Amy won’t play basketball with us later. B: Really? What is she going to do instead? 3. A: Have you got Wild Nature on DVD? B: I don't know. I will have a look. 4. A: James isn’t going to join us for football tomorrow. He working late. B: Oh well, I hope we will see him next week, then. 5. A: Look at Alex! He is going to throw the ball. B: Oh, no! I hope he doesn't break the window. Tạm dịch: 1. A: Tôi hy vọng Jade sẽ tham dự buổi biểu diễn tối nay. B: Cô ấy không thể. Cô ấy sẽ đi thăm phòng trưng bày nghệ thuật với Adam. 2. A: Luke nghĩ Amy sẽ không chơi bóng rổ với chúng tôi sau này. B: Thật không? Thay vào đó cô ấy sẽ làm gì? 3. A: Bạn có Wild Nature trên DVD? B: Tôi không biết. Tôi sẽ có một cái nhìn. 4. A: James sẽ không tham gia bóng đá với chúng tôi vào ngày mai. Anh ấy làm việc muộn. B: Ồ, vậy thì tôi hy vọng chúng ta sẽ gặp anh ấy vào tuần tới. 5. A: Hãy nhìn Alex! Anh ấy sẽ ném bóng. B: Ồ, không! Tôi hy vọng anh ta không phá vỡ cửa sổ. Bài 36 Present Continuous (future meaning) Thì hiện tại tiếp diễn mang nghiã tương lai 36. ** Underline the correct item. (Gạch chân dưới từ đúng) 1. Mary is travelling/will travel to Paris tomorrow morning. 2. Oh no! It's raining again, so I am not going/ won't go for a run. 3. Harry will go/is going to go shopping with Sarah in an hour. 4. Kate will spend/is spending next weekend with her grandparents. 5. Sorry, Owen, but I am not coming/ won't come to the party tomorrow. 6. I think lots of people are attending/will attend the rock concert tonight. 7. Are you working/Will you work late tomorrow evening, Peter? Lời giải chi tiết: 1. Mary is travelling to Paris tomorrow morning. 2. Oh no! It's raining again, so I won't go for a run. 3. Harry is going to go shopping with Sarah in an hour. 4. Kate is spending next weekend with her grandparents. 5. Sorry, Owen, but I am not coming to the party tomorrow. 6. I think lots of people will attend the rock concert tonight. 7. Are you working work late tomorrow evening, Peter? Tạm dịch: 1. Mary sẽ đi du lịch đến Paris vào sáng mai. 2. Ồ không! Trời lại mưa nên tôi sẽ không chạy bộ. 3. Harry sẽ đi mua sắm với Sarah trong một giờ nữa. 4. Kate sẽ dành cuối tuần tới với ông bà của cô ấy. 5. Xin lỗi, Owen, nhưng tôi sẽ không đến bữa tiệc vào ngày mai. 6. Tôi nghĩ rất nhiều người sẽ tham dự buổi hòa nhạc rock tối nay. 7. Bạn có làm việc muộn vào tối mai không, Peter? Bài 37 might- shouldishouldn't 37. * Rewrite the sentences. Use might, should or shouldn't. (Viết lại câu. Sử dụng might, should hoặc shouldn’t) 1. You ____________meet Tony at the party if you come. 2. You_____________ be rude. 3. You ____________show respect to people. 4. You_________ buy food from local shops while on holiday. 5. Ann____________ call us if she finishes early. 6. He_________ be late today; he needs to work overtime. Lời giải chi tiết: 1. You might meet Tony at the party if you come. 2. You shouldn’t be rude. 3. You should show respect to people. 4. You should buy food from local shops while on holiday. 5. Ann might call us if she finishes early. 6. He might be late today; he needs to work overtime. Tạm dịch: 1. Bạn có thể gặp Tony tại bữa tiệc nếu bạn đến. 2. Bạn không nên thô lỗ. 3. Bạn nên thể hiện sự tôn trọng với mọi người. 4. Bạn nên mua thực phẩm từ các cửa hàng địa phương khi đi nghỉ. 5. Ann có thể gọi cho chúng tôi nếu cô ấy hoàn thành sớm. 6. Anh ấy có thể đến muộn hôm nay; anh ấy cần làm thêm giờ. Bài 38 Conditional (Type 1) Câu điều kiện loại 1 38.** Put the verbs in brackets into the correct tense (Chia động từ trong ngoặc theo đúng thì của nó) 1. A: How do we get the colour purple? B: If you red, you (mix) blue and (get) purple. 2. A: Are you coming to the cinema with us this Saturday? B: I (go) if Jane (want) to go as well. 3. A: It's raining again. B: Yes, but when it rain),plants (grow) more 4. A: Is Carmen coming to the theatre with us B: She (not/come) unless there (be) a good show on.. 5. A: Can I borrow your guitar, Nathan? B: Well, if you with it, I (be) careful (lend) it to you. Lời giải chi tiết: 1. A: How do we get the colour purple? B: If you red, you mix blue and will get purple. 2. A: Are you coming to the cinema with us this Saturday? B: I will go if Jane wants to go as well. 3. A: It's raining again. B: Yes, but when it rains, plants will grow more 4. A: Is Carmen coming to the theatre with us B: She there won’t come unless there is a good show on.. 5. A: Can I borrow your guitar, Nathan? B: Well, if you with it, I are careful will lend it to you. Tạm dịch: 1. A: Làm thế nào để chúng ta có được màu tím? B: Nếu bạn màu đỏ, bạn trộn màu xanh và sẽ được màu tím. 2. A: Bạn có đến rạp chiếu phim với chúng tôi vào thứ Bảy này không? B: Tôi sẽ đi nếu Jane cũng muốn đi. 3. A: Trời lại mưa. B: Có, nhưng khi trời mưa, cây cối sẽ mọc nhiều hơn 4. A: Carmen có đến rạp với chúng tôi không B: Cô ấy sẽ không đến trừ khi có một chương trình hay về .. 5. A: Tôi có thể mượn cây đàn của bạn không, Nathan? B: Chà, nếu bạn mang nó, tôi cẩn thận sẽ cho bạn mượn. HocTot.Nam.Name.Vn
|