Giải mục 4 trang 10, 11 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Cho hai đa thức (A = 5{x^2} - 4xy + 2x - 4{x^2} + xy); (B = {x^2} - 3xy + 2x). Tính giá trị của (A) và (B) tại (x = - 2); (y = dfrac{1}{3}). So sánh hai kết quả nhận được.

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

HĐ4

Video hướng dẫn giải

Cho hai đa thức A=5x24xy+2x4x2+xyA=5x24xy+2x4x2+xy; B=x23xy+2xB=x23xy+2x.

Tính giá trị của AABB tại x=2x=2; y=13y=13. So sánh hai kết quả nhận được.

Phương pháp giải:

Tính giá trị các đa thức AA, BB khi x=2x=2; y=13y=13.

So sánh hai kết quả nhận được.

Lời giải chi tiết:

Thay x=2x=2; y=13y=13 vào đa thức AA ta có:

A=5.(2)24.(2).13+2.(2)4.(2)2+(2).13A=5.483+(4)4.4+23A=20+83416+23A=2

Thay x=2; y=13 vào đa thức B ta có:

B=(2)23.(2).13+2.(2)B=4(2)+(4)B=4+24B=2

Vậy A=B

Thực hành 4

Video hướng dẫn giải

Thu gọn và tìm bậc của mỗi đa thức sau:

a) A=x2y+xy3x+y2

b) B=xyzx2y+xz12xyz+12xz

Phương pháp giải:

Để thu gọn một đa thức, ta nhóm các hạng tử đồng dạng với nhau và cộng các hạng tử đồng dạng với nhau.

Bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức gọi là bậc của đa thức đó.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có:

A=x2y+xy3x+y2=(x3x)2y+xy+y2=2x2y+xy+y2

Bốn hạng tử của A lần lượt có bậc là 1, 1, 2, 2. Do đó bậc của đa thức A2.

b) Ta có:

B=xyzx2y+xz12xyz+12xz=(xyz12xyz)x2y+(xz+12xz)=12xyzx2y+32xz

Ba hạng tử của B lần lượt có bậc là 3, 3, 2. Do đó bậc của đa thức B3.

Thực hành 5

Video hướng dẫn giải

Tính giá trị của đa thức A=3x2y5xy2x2y3xy tại x=3; y=12.

Phương pháp giải:

- Thu gọn đa thức

- Tính giá trị của đa thức thu gọn khi x=3; y=12.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

A=3x2y5xy2x2y3xy=(3x2y2x2y)+(5xy3xy)=x2y8xy

Thay x=3; y=12 vào đa thức A ta có:

A=32.(12)8.3.(12)=92(12)=152

Vậy A=152 khi x=3; y=12.

Vận dụng 2

Video hướng dẫn giải

Cho hình hộp chữ nhật có các kịch thước như hình 4 (tính theo cm).

a) Viết các biểu thức tính thể tích và diện tích xung quang của hình hộp chữ nhật đó.

b) Tính giá trị của các đại lượng trên khi a=2cm; h=5cm.

Phương pháp giải:

a) Công thức tính thể tích và diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật:

V=a.b.h

Sxq=(a+b).2.h

Trong đó V, Sxq, a, b, h lần lượt là thể tích, diện tích xung quanh, chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật.

b) Tính giá trị biểu thức V, Sxq khi a=2cm; h=5cm.

Lời giải chi tiết:

a) Biểu thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật: V=3a.2a.h=6a2h

Biểu thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật: Sxq=(3a+2a).2.h=5a.2.h=10ah

b) Thay a=2cm; h=5cm vào các biểu thức trên ta có:

V=6.22.5=6.4.5=120 (cm3)

Sxq=10.2.5=100 (cm2)

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close