Các mục con
-
Lý thuyết Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất
Giải bài toán bằng cách lập phương trình như thế nào?
Xem chi tiết -
Giải Bài 1 trang 41
Phương trình (ax + b = 0) là phương trình bậc nhất một ẩn nếu A. (a = 0). B. (b ne 0). C. (b = 0). D. (a ne 0).
Xem chi tiết -
Giải Bài 2 trang 41
Phương trình nào dưới đây là phương trình bậc nhất một ẩn? A. (3x + 2y - 6 = 0). B. (3x + 6 = 0). C. ({x^2} = 4). D. ({y^2} - x + 1 = 0).
Xem chi tiết -
Giải mục 1 trang 37
Một mảnh vường hình chữ nhật có chiều rộng là (xleft( m right)), chiều dài hơn chiều rộng (20m). Hãy viết biểu thức với biến (x) biểu thị: a) Chiều dài của hình chữ nhật; b) Chu vi của hình chữ nhật; c) Diện tích của hình chữ nhật.
Xem chi tiết -
Giải mục 1 trang 31, 32
a) Ở câu hỏi khởi động trên, viết các biểu thức biểu thị tổng khối lượng của các vật trên mỗi đĩa cân. Từ điểu kiện cân thăng bằng, hai biểu thức có mối quan hệ như thế nào? b) Nếu (x = 200)thì cân có cân bằng không? Tại sao? Nếu (x = 100) thì cân có cân bằng không? Tại sao?
Xem chi tiết -
Giải Bài 3 trang 41
Phương trình nào sau đây nghận (x = 2) là nghiệm? A. (3x + 6 = 0). B. (2x - 4 = 0). C. (2x + 3 = 1 + x). D. (x + 2 = 4 + x).
Xem chi tiết -
Giải mục 2 trang 38, 39
Thay dấu bằng các dữ liệu thích hợp để hoàn thành lời giải bài toán. Một người đi xe gắn máy từ A đến B với tốc độ (40km/h). Lúc về người đó đi với tốc độ (50km/h) nên thời gian về ít hơn thời gian đi là (30) phút. Tìm chiều dài quãng đường AB.
Xem chi tiết