Giải mục 3 trang 39, 40 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám pháDùng máy tính cầm tay, giải các phương trình sau (kết quả là độ, làm tròn đến hàng phần nghìn):
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
LT 9 Dùng máy tính cầm tay, giải các phương trình sau (kết quả là độ, làm tròn đến hàng phần nghìn): a) sinx=0,3; b) cos2x=−12; c) tanx=−3. Phương pháp giải: Sử dụng máy tính cầm tay Lời giải chi tiết: a) sinx=0,3⇔sinx=sin(17027′27,37″)⇔[x=17027′27,37″+k3600x=162032′32,63″+k3600(k∈Z) Vậy phương trình có các nghiệm là x=17027′27,37″+k3600,x=162032′32,63″+k3600(k∈Z) b) cos2x=−12⇔cosx=cos(1200)⇔[2x=1200+k36002x=−1200+k3600(k∈Z)⇔[x=600+k1800x=−600+k1800(k∈Z) Vậy phương trình có các nghiệm là x=600+k1800,x=−600+k1800(k∈Z) c) tanx=−3⇔tanx=tan(−71033′54,18″)⇔x=−71033′54,18″+k1800(k∈Z) Vậy phương trình có các nghiệm là x=−71033′54,18″+k1800(k∈Z) VD 4 Giải bài toán nêu ở đầu bài học. Giả sử độ cao H(t) so với mặt đất của một ca-bin bánh xe đu quay sau t giây tại một khu vui chơi được xác định bởi công thức: H(t)=−8cos(πt30+9)(m), 0≤t≤60. Hỏi ca-bin này đạt độ cao 15 mét sau bao nhiêu giây? Phương pháp giải: Thay H(t) = 15 vào công thức. Giải phương trình tìm t. Lời giải chi tiết: −8cos(πt30)+9=15⇔cos(πt30)=−34⇔cos(πt30)=cos2,419⇔[πt30=2,419+k2ππt30=−2,419+k2π(k∈Z)⇔[t≈23,1+k60t≈−23,1+k60(k∈Z) +) t≈23,1+k60 0≤t≤60⇔0≤23,1+k60≤60⇔−0,385≤k≤0,615⇒k=0⇒t=23,1 +) t≈−23,1+k60 0≤t≤60⇔0≤−23,1+k60≤60⇔0,385≤k≤1,385⇒k=1⇒t=36,9 Vậy ca-bin này đạt độ cao 15 m sau 23,1 giây và 36,9 giây.
>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM; 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
|