Giải mục 2 trang 108, 109 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Cho đường tròn (left( {O;R} right)). Các đường thẳng (c,d) lần lượt tiếp xúc với đường tròn (left( {O;R} right)) tại (A,B) và cắt nhau tại (M) (Hình 38). a) Các tam giác (MOA) và (MOB) có bằng nhau hay không? b) Hai đoạn thẳng (MA) và (MB) có bằng nhau hay không? c) Tia (MO) có phải là tia phân giác của góc (AMB) hay không? d) Tia (OM) có phải là tia phân giác của gics (AOB) hay không?

Tổng hợp Đề thi vào 10 có đáp án và lời giải

Toán - Văn - Anh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

HĐ3

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 108 SGK Toán 9 Cánh diều

Cho đường tròn (O;R)(O;R). Các đường thẳng c,dc,d lần lượt tiếp xúc với đường tròn (O;R)(O;R) tại A,BA,B và cắt nhau tại MM (Hình 38).

 

a) Các tam giác MOAMOAMOBMOB có bằng nhau hay không?

b) Hai đoạn thẳng MAMAMBMB có bằng nhau hay không?

c) Tia MOMO có phải là tia phân giác của góc AMBAMB hay không?

d) Tia OMOM có phải là tia phân giác của góc AOBAOB hay không?

Phương pháp giải:

Dựa vào tam giác bằng nhau để chứng minh.

Lời giải chi tiết:

a) Do MAMA là tiếp tuyến của (O;R)(O;R) nên MAAOMAAO suy ra ^MAO=90ˆMAO=90.

Do MBMB là tiếp tuyến của (O;R)(O;R) nên MBBOMBBO suy ra ^MBO=90ˆMBO=90.

Xét tam giác MOAMOAvà tam giác MOBMOB có:

^MAO=^MBO=90ˆMAO=ˆMBO=90

OA=OB=ROA=OB=R

OMOM chung

ΔMOA=ΔMOBΔMOA=ΔMOB (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

b) Do ΔMOA=ΔMOBΔMOA=ΔMOB nên MA=MBMA=MB (2 cạnh tương ứng).

c) Do ΔMOA=ΔMOBΔMOA=ΔMOB nên ^AMO=^BMOˆAMO=ˆBMO (2 góc tương ứng) suy ra MOMO là tia phân giác của góc AMBAMB.

d) Do ΔMOA=ΔMOBΔMOA=ΔMOB nên ^MOA=^MOBˆMOA=ˆMOB (2 góc tương ứng) suy ra OMOM là tia phân giác của góc AOBAOB.

LT4

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 109 SGK Toán 9 Cánh diều

Cho đường tròn (O;R)(O;R) và điểm MM nằm ngoài đường tròn. Hai đường thẳng c,dc,d qua MM lần lượt tiếp xúc với (O)(O) tại A,BA,B biết ^AMB=120ˆAMB=120. Chứng minh AB=RAB=R.

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau và tỉ số lượng giác để làm bài toán.

Lời giải chi tiết:

Cách 1.

MA,MBMA,MB là các tiếp tuyến của (O)(O) nên MO là tia phân giác của góc AMB, suy ra ^AMO=^BMO=^AMB2=60ˆAMO=ˆBMO=ˆAMB2=60.

Xét tam giác AMOAMO vuông tại AA có:

^AMO+^MOA=9060+^MOA=90^MOA=30

MA,MB là các tiếp tuyến của (O) nên OM là tia phân giác của góc AOB, suy ra ^AOB=2^AOM=2.30=60.

Xét tam giác AOB có: OA=OB=R nên tam giác AOB cân tại O.

Lại có ^AOB=60 suy ra tam giác AOB là tam giác đều.

Vậy AO=OB=AB=R.

Cách 2. 

Vì MA, MB là tiếp tuyến của (O) nên MAOA, MBOB suy ra ^MAO=^MBO=90

Xét tứ giác OAMB có:

^AMB+^MAO+^MBO+^AOB=360

Suy ra ˆO=3601209090=60

Xét ΔOABOA=OB=R suy ra ΔOAB cân tại O

Lại có ˆO=60 (cmt)

Suy ra ΔOAB đều

Do đó OA=OB=AB=R (đpcm)

  • Giải bài tập 1 trang 109 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

    Ròng rọc là một loại máy cơ đơn giản có rãnh và có thể quay quanh một trục, được sử dụng rộng rãi trong công việc nâng lên và hạ xuống vật nặng trong cuộc sống. Trong Hình 41a, có một sợi dây không dãn vắt qua ròng rọc. Giả sử ròng rọc được minh họa bởi đường tròn (left( O right)), sợi dây vắt qua ròng rọc được minh hoạ bởi cung (MtN) và hai tiếp tuyến (Ma,Nb) của đường tròn (left( O right)) (Hình 41b). Chứng minh (Ma//Nb).

  • Giải bài tập 2 trang 110 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

    Cho đường tròn (left( O right)) và dây (AB). Điểm (M) nằm ngoài đường tròn (left( O right)) thỏa mãn điểm (B) nằm trong góc (MAO) và (widehat {MAB} = frac{1}{2}widehat {AOB}). Chứng minh đường thẳng (MA) là tiếp tuyến của đường tròn (left( O right)).

  • Giải bài tập 3 trang 110 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

    Cho đường tròn (left( O right)) và điểm (M) nằm ngoài đường tròn. Hai đường thẳng thẳng (c,d) đi qua (M) lần lượt tiếp xúc với (left( O right)) tại (A,B). Tia phân giác của góc (MAB) cắt (MO) tại (I). Chứng minh điểm (I) cách đều ba đường thẳng (MA,MB) và (AB).

  • Giải bài tập 4 trang 110 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

    Một người quan sát đặt mắt ở vị trí (A) có độ cao cách mực nước biển là (AB = 5m). Cắt bề mặt Trái Đất bởi một mặt phẳng đi qua điểm (A) và tâm của Trái Đất thì phần chung giữa chúng là một đường tròn lớn tâm (O) như Hình 42. Tầm quan sát tối đa từ vị trí (A) là đoạn (AC), trong đó (C) là tiếp điểm của tiếp tuyến đi qua (A) với đường tròn (left( O right)). Tính độ dài đoạn thẳng (AC) (theo đơn vị kilômét và làm tròn kết quả đến hàng phần mười), biết bán kính Trái Đất là: (

  • Giải bài tập 5 trang 110 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

    Cho đường tròn (left( {O;R} right)) đường kính (AB) và các đường thẳng (m,n,p) lần lượt tiếp xúc với đường tròn tại (A,B,C) (Hình 43). Chứng minh: a) (AD + BE = DE); b) (widehat {COD} = frac{1}{2}widehat {COA}) và (widehat {COE} = frac{1}{2}widehat {COB}); c) Tam giác (ODE) vuông; d) (frac{{OD.OE}}{{DE}} = R).

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com

>> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY

Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close