-
Lý thuyết Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ
1. Biểu diễn dữ liệu trên bảng thống kê, biểu đồ tranh Biểu diễn dữ liệu trên bảng thống kê
Xem chi tiết -
Mục 1 trang 3, 4
Một trường THCS cho học sinh khối 9 đăng kí tham gia các câu lạc bộ: Thể thao; Nghệ thuật; Tin học. Thống kê số lượng học sinh của từng lớp đăng kí tham gia các câu lạc bộ đó được chia trong bảng sau: Quan sát Bảng 1 và cho biết: a) Bảng 1 có bao nhiêu dòng và bao nhiêu cột; b) Cột đầu tiên, dòng đầu tiên lần lượt cho biết những dữ liệu thống kê nào; c) Các cột còn lại lần lượt cho biết những dữ liêu thống kê nào?
Xem chi tiết -
Mục 2 trang 5, 6, 7
Biểu đồ ở hình 2 biểu diễn lượng mưa tại trạm khí tượng Huế trong 6 tháng cuối năm dương lịch. a) Nêu các đối tượng thống kê và cho biết các đối tượng này lần lượt được biểu diễn ở trục nào. b) Nêu tiêu chí thống kê và cho biết tiêu chí đó được biểu diễn ở trục nào. c) Số liệu thống kê theo tiêu chí của mỗi đối tượng thống kê lần lượt được biểu diễn ở đâu? d) Lập bảng thống kê biểu diễn các dữ liệu thống kê nêu trong biểu đồ cột ở Hình 2.
Xem chi tiết -
Mục 3 trang 8, 9, 10
Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 6 biểu diễn lượng mưa trung bình 6 tháng cuối năm 2019 tại TP Hồ Chí Minh. a) Nêu các đối tượng thống kê và cho biết các đối tượng này được biểu diễn ở trục nào. b) Nêu tiêu chí thống kê và cho biết tiêu chí đó được biểu diễn ở trục nào. c) Số liệu thống kê theo tiêu chí của mỗi đối tượng thống kê được biểu diễn ở đâu. d) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn các dữ liệu thống kê nêu trong biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 6.
Xem chi tiết -
Mục 4 trang 11, 12, 13
Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 9 biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) chọn môn thể thao ưa thích nhất trong 4 môn: cầu lông, bóng bàn, bóng chuyền, bóng đá của 300 học sinh khối lớp 9 ở một trường THCS. Mỗi học sinh chỉ được chọn 1 môn thể thao khi được hỏi ý kiến. a) Nêu các đối tượng thống kê và cho biết các đối tượng này được biểu diễn ở đâu. b) Số liệu thống kê theo tiêu chí của mỗi đối tượng thống kê lần lượt được biểu diễn ở đâu?
Xem chi tiết -
Bài 1 trang 14
Kim ngạch xuất khẩu (đơn vị: nghìn đô la Mỹ) của Việt Nam trong 6 tháng cuối năm 2022 lần lượt là: 31 309 161; 35 257 448; 29 748 102; 30 597 155; 29 250 026; 29 110 462. Hãy lập bảng thống kê biểu diễn các số liệu đó.
Xem chi tiết -
Bài 2 trang 14
Khối lượng thịt lợn bán được trong các tháng 8,9,10,11,12 năm 2022 của một hệ thống siêu thị lần lượt là: 10 tạ, 10 tạ, 25 tạ, 20 tạ, 35 tạ. a) Hãy lập bảng thống kê biểu diễn các số liệu đó. b) Vẽ biểu đồ tranh biểu diễn các số liệu đó.
Xem chi tiết -
Bài 3 trang 14
Bảng 14 biểu diễn số lượng các loại gạo (đơn vị: kilogam) đã bán trong tháng 01/2023 của một đại lý kinh doanh gạo: Vẽ biểu đồ cột biểu diễn các số liệu đó.
Xem chi tiết -
Bài 4 trang 14
Bảng 14 thống kê chiều cao trung bình (đơn vị: centimet) cho trẻ em từ 7 đến 10 tuổi theo tiêu chuẩn của tổ chức Y tế Thế giới (WHO): Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số liệu đó.
Xem chi tiết -
Bài 5 trang 15
Theo nguồn https://www.worlddometers.info, bạn Bình thống kê dân số Việt Nam (đơn vị: người) qua các năm 1921, 1960, 1980,1990, 2000 và 2020 lần lượt là 16 triệu, 33 triệu, 540 trăm nghìn, 68 triệu, 80 triệu, 97 triệu. a) Nếu vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn các số liệu đó thì số liệu nào được viết chưa hợp lý? b) Viết lại dãy số liệu thống kê trên và vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn các số liệu đó.
Xem chi tiết