Giải mục 1 trang 67 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diềuTìm số thích hợp cho “?”: a. (sqrt {7_{}^2} = ?); b. (sqrt {left( { - 9} right)_{}^2} = ?); c. (sqrt {a_{}^2} = ?) với a là một số cho trước.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
HĐ1 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 67 SGK Toán 9 Cánh diều Tìm số thích hợp cho “?”: a. \(\sqrt {7_{}^2} = ?\); b. \(\sqrt {\left( { - 9} \right)_{}^2} = ?\); c. \(\sqrt {a_{}^2} = ?\) với a là một số cho trước. Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức căn bậc hai của một bình phương: \(\sqrt {a_{}^2} = \left| a \right|\) để giải bài toán. Lời giải chi tiết: a. \(\sqrt {7_{}^2} = \left| 7 \right| = 7\); b. \(\sqrt {\left( { - 9} \right)_{}^2} = \left| { - 9} \right| = 9\); c. \(\sqrt {a_{}^2} = \left| a \right|\). LT1 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 67 SGK Toán 9 Cánh diều Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một bình phương, hãy rút gọn biểu thức: a. \(\sqrt {x_{}^2 + 6x + 9} \) với \(x < - 3\); b. \(\sqrt {y_{}^4 + 2y_{}^2 + 1} \). Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức “Với mỗi biểu thức A, ta có: \(\sqrt {A_{}^2} = \left| A \right|\)”. Lời giải chi tiết: a. \(\sqrt {x_{}^2 + 6x + 9} = \sqrt {\left( {x + 3} \right)_{}^2} = \left| {x + 3} \right| = - x - 3\) (vì \(x + 3 < 0\) khi \(x < - 3\)). b. \(\sqrt {y_{}^4 + 2y_{}^2 + 1} = \sqrt {\left( {y_{}^2 + 1} \right)_{}^2} = \left| {y_{}^2 + 1} \right| = y_{}^2 + 1\) (vì \(y_{}^2 + 1 > 0\) với mọi số thực y).
|