Giải mục 1 trang 106, 107 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diềuCho đường thẳng (a) là tiếp tuyến của đường tròn (left( {O;R} right)). Gọi (H) là hình chiếu của tâm (O) trên đường thẳng (a) (Hình 33). a) So sánh khoảng cách (OH) từ tâm (O) đến đường thẳng (a) và bán kính (R). b) Điểm (H) có thuộc đường tròn (left( {O;R} right)) hay không? c) Điểm (H) có phải là tiếp điểm của đường thẳng (a) và đường tròn (left( {O;R} right)) hay không? d) Đường thẳng (a) có vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm hay không? Tổng hợp Đề thi vào 10 có đáp án và lời giải Toán - Văn - Anh
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
HĐ1 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 106 SGK Toán 9 Cánh diều Cho đường thẳng aa là tiếp tuyến của đường tròn (O;R)(O;R). Gọi HH là hình chiếu của tâm OO trên đường thẳng aa (Hình 33).
a) So sánh khoảng cách OHOH từ tâm OO đến đường thẳng aa và bán kính RR. b) Điểm HH có thuộc đường tròn (O;R)(O;R) hay không? c) Điểm HH có phải là tiếp điểm của đường thẳng aa và đường tròn (O;R)(O;R) hay không? d) Đường thẳng aa có vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm hay không? Phương pháp giải: Dựa vào hình ảnh trực quan để trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: a) OH=ROH=R. b) Điểm HH có thuộc đường tròn (O;R)(O;R). c) Điểm HH là tiếp điểm của đường thẳng aa và đường tròn (O;R)(O;R). d) Đường thẳng aa có vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm. LT1 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 107 SGK Toán 9 Cánh diều Cho ba điểm A,B,CA,B,C thẳng hàng, trong đó BB nằm giữa AA và CC. Đường tròn (O)(O) tiếp xúc với đường thẳng ABAB tại điểm CC. Chứng minh: AO2+BC2=BO2+AC2AO2+BC2=BO2+AC2. Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức vừa học để chứng minh. Lời giải chi tiết:
Vì đường thẳng ABAB tiếp xúc với đường tròn (O)(O) tại CC nên OC⊥ABOC⊥AB. Suy ra tam giác OBCOBC vuông tại CC, tam giác OACOAC vuông tại C. Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác OACOAC vuông tại CC, ta có: OA2=OC2+AC2⇒OC2=OA2−AC2(1)OA2=OC2+AC2⇒OC2=OA2−AC2(1). Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác OBCOBC vuông tại CC, ta có: OB2=OC2+BC2⇒OC2=OB2−BC2(2)OB2=OC2+BC2⇒OC2=OB2−BC2(2). Từ (1) và (2) suy ra OA2−AC2=OB2−BC2⇒OA2+BC2=OB2+AC2OA2−AC2=OB2−BC2⇒OA2+BC2=OB2+AC2. HĐ2 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 107 SGK Toán 9 Cánh diều Cho đường thẳng aa và đường tròn (O;R)(O;R) thỏa mãn đường thẳng aa đi qua điểm HH thuộc đường tròn (O;R)(O;R) và a⊥OHa⊥OH. a) So sánh khoảng cách từ điểm OO đến đường thẳng aa và bán kính RR. b) Giả sử NN là điểm thuộc đường thẳng aa và NN khác HH. So sánh ONON và RR. Điểm NN có thuộc đường tròn (O;R)(O;R) hay không? c) Đường thẳng aa có phải là tiếp tuyến của đường tròn (O;R)(O;R) hay không? Phương pháp giải: Dựa vào hình ảnh trực quan và các kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: a) Khoảng cách từ điểm OO đến đường thẳng aa là đoạn OHOH. Do điểm HH thuộc đường tròn (O;R)(O;R) nên OH=ROH=R. Vậy khoảng cách từ điểm OO đến đường thẳng aa bằng bán kính RR. b) Xét tam giác OHNOHN vuông tại HH có: ONON là cạnh huyền, OHOH là cạnh góc vuông. Suy ra ON>OHON>OH, lại có OH=ROH=R. Vậy ON>RON>R. Điểm NN không thuộc đường tròn (O;R)(O;R). c) Đường thẳng aa là tiếp tuyến của đường tròn (O;R)(O;R). LT2 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 107 SGK Toán 9 Cánh diều Cho hai đường tròn (O;R)(O;R) và (O′;R′) tiếp xúc ngoài nhau tại điểm I. Gọi d là tiếp tuyến của (O;R) tại điểm I. Chứng minh d là tiếp tuyến của (O′;R′). Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức vừa học để chứng minh. Lời giải chi tiết: Vì (O;R) và (O';R') tiếp xúc ngoài nhau tại I nên O, I, O' thẳng hàng và I nằm giữa O và O'. Do d là tiếp tuyến của (O;R) tại điểm I nên OI⊥d hay O′I⊥d. Mà I∈(O′),I∈d nên d là tiếp tuyến của (O′;R′). LT3 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 108 SGK Toán 9 Cánh diều Cho hai đường tròn (O),(O′) cắt nhau tại hai điểm A,B sao cho đường thẳng OA là tiếp tuyến của đường tròn (O′). Chứng minh đường thẳng O′B là tiếp tuyến của đường tròn (O). Phương pháp giải: Dựa vào các kiến thức vừa học để chứng minh. Lời giải chi tiết: Do OA là tiếp tuyến của đường tròn (O′) nên O′A⊥OA. Vậy ^OAO′=90∘. Xét tam giác OAO′ và tam giác OBO′ có: {O′A=O′BOO′chungOA=OB ⇒ΔOAO′=ΔOBO′(c.c.c)⇒^OAO′=^OBO′. Mà ^OAO′=90∘ nên ^OBO′=90∘ hay OB⊥O′B. Vậy đường thẳng O′B là tiếp tuyến của đường tròn (O).
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com >> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
|