Bài 15. Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học trang 82, 83, 84, 85, 86, 87 Hóa 10 Cánh diềuCho hai phản ứng đốt cháy: Xác định dấu của trong các phản ứng được thể hiện trong hai hình dưới đây: Cho phản ứng: CH4(g) + H2O(l) → CO(g) + 3H2(g) = 250 kJ. Ở điều kiện chuẩn, để thu được 1 gam H2, phản ứng này cần hấp thu nhiệt lượng bằng bao nhiêu
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
CH tr 82 MĐ
Phương pháp giải: Phản ứng tỏa nhiệt: biến thiên enthalpy có giá trị càng âm, phản ứng tỏa ra càng nhiều nhiệt. Phản ứng thu nhiệt: biến thiên enthalpy có giá trị càng dương, phản ứng thu vào càng nhiều nhiệt. Lời giải chi tiết: Giả sử: 1 gam C và Al + 1 gam C có 1/12 mol 1 mol C : ${\Delta _r},H_{298}^0$ = -393,5 kJ 1/12 mol C ${\Delta _r},H_{298}^0$ = -32,79 kJ + 1 gam Al có 1/27 mol 2 mol Al : ${\Delta _r},H_{298}^0$= -1675,7 kJ 1/27mol Al : ${\Delta _r},H_{298}^0$= -31,03 kJ ⇒ Với cùng một khối lượng C và Al, C khi đốt cháy tỏa ra nhiều nhiệt hơn. CH tr 82 CH
Phương pháp giải: Phản ứng tỏa nhiệt: năng lượng của hệ chất phản ứng cao hơn năng lượng của hệ sản phẩm (kèm theo sự giải phóng năng lượng). Phản ứng thu nhiệt: năng lượng của hệ chất phản ứng thấp hơn năng lượng của hệ sản phẩm (kèm theo sự hấp thu năng lượng). + ${\Delta _r},H_{298}^0$ < 0: phản ứng tỏa nhiệt. + ${\Delta _r},H_{298}^0$ > 0: phản ứng thu nhiệt. Lời giải chi tiết: a) Vì năng lượng chất tham gia cao hơn năng lượng của sản phẩm ⇒ phản ứng tỏa nhiệt ⇒ ${\Delta _r},H_{298}^0$ < 0. b) Vì năng lượng chất tham gia thấp hơn năng lượng của sản phẩm ⇒ phản ứng thu nhiệt ⇒ ${\Delta _r},H_{298}^0$ > 0. CH tr 83 LT
Phương pháp giải: Giá trị enthalpy tỉ lệ thuận với lượng sản phẩm tạo thành của phản ứng Lời giải chi tiết: 1 gam H2 ⇒ nH2 = $\frac{1}{2}$mol 3 mol H2 : ${\Delta _r},H_{298}^0$ = 250 kJ. $\frac{1}{2}$ mol H2 : ${\Delta _r},H_{298}^0$ = 250. $\frac{1}{2}$ :3 = 41,67 kJ. ⇒ Để thu được 1 gam H2, phản ứng này cần hấp thu 41,67 kJ. CH tr 83 VD
Phương pháp giải: Tham khảo 1 số nguồn: sách, báo, tivi, internet Lời giải chi tiết: Khi uống nước mắm, thường là mắm cốt với độ đạm cao, đồng nghĩa với chứa rất nhiều acid amin. Các acid amin này sẽ đc hấp thu nhanh chóng vào cơ thể cung cấp năng lượng. Giúp cơ thể có nguyên liệu để tăng sinh nhiệt. Cùng với đó, lượng muối trong nước mắm thường rất cao. Khi uống vào sẽ khiến huyết áp tăng lên. Tim làm việc nhiều hơn để bơm lượng máu lớn hơn đi khắp cơ thể. Nước là chất giữ nhiệt tốt nên việc máu tăng lưu lượng giúp nhanh chóng điều hòa nhiệt độ cả cơ thể, nhanh chóng vận chuyển năng lượng đến các mô. Từ đó giúp cho cơ thể không bị lạnh. CH tr 83 VD
Phương pháp giải: 2. Đốt nóng để gây phản ứng cho một lượng nhỏ chất ban đầu sau đó phản ứng tỏa nhiệt có thể tự tiếp diễn. 3. Nung vôi là phản ứng thu nhiệt, đốt than là phản ứng tỏa nhiệt Lời giải chi tiết: 2. Đốt nóng để gây phản ứng cho một lượng nhỏ chất ban đầu sau đó phản ứng tỏa nhiệt có thể tự tiếp diễn. 3. Vì phản ứng nung vôi là phản ứng thu nhiệt từ quá trình đốt cháy than nên nếu không xếp lẫn than thì phản ứng nung sẽ không tiếp diễn. CH tr 84 CH
Phương pháp giải: Các phản ứng tỏa nhiệt (${\Delta _r},H_{298}^0$ < 0) thường diễn ra thuận lợi hơn các phản ứng thu nhiệt (${\Delta _r},H_{298}^0$ > 0). Lời giải chi tiết: Phản ứng đốt cháy cồn là phản ứng tỏa nhiệt. Phản ứng nung vôi là phản ứng thu nhiệt. ⇒ Phản ứng đốt cháy cồn dễ thực hiện hơn phản ứng nung vôi. CH tr 84 CH
Phương pháp giải: Các phản ứng tỏa nhiệt (${\Delta _r},H_{298}^0$ < 0) thường diễn ra thuận lợi hơn các phản ứng thu nhiệt (${\Delta _r},H_{298}^0$ > 0). Lời giải chi tiết: a) Phản ứng này không thuận lợi vì ${\Delta _r},H_{298}^0$ > 0 (phản ứng thu nhiệt) b) Để phân hủy thạch cao, cần một lượng nhiệt rất lớn và thạch cao sẽ thu hết nhiệt => Dùng làm vật liệu tản nhiệt, chống cháy CH tr 85 VD
Phương pháp giải: ${\Delta _r},H_{298}^0$ > 0 => Phản ứng thu nhiệt, cần cung cấp nhiệt để phản ứng Lời giải chi tiết: ${\Delta _r},H_{298}^0$ > 0 => Phản ứng thu nhiệt, cần cung cấp nhiệt để phản ứng => Khi để bột nở ở nơi có nhiệt độ cao, NaHCO3 sẽ bị phân hủy, không còn tính chất của bột nở CH tr 85 LT
Phương pháp giải: - Các phương trình: C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O C2H6 + 7/2 O2 → 2CO2 + 3H2O CO + ½ O2 → CO2 - Tham khảo giá trị enthalpy ở phụ lục 3: Lời giải chi tiết: - Xét phản ứng đốt cháy 1 mol C2H4: C2H4 (g) + 3O2 (g) → 2CO2 (g)+ 2H2O (g) ∆fH0298 = 2 x ∆fH0298 (CO2) + 2 x ∆fH0298 (H2O) - 3 x ∆fH0298 (O2) - 1 x ∆fH0298 (C2H4) = -393,5 x 2 + -241,8 x 2 – 3 x 0 – 1 x 52,4 = -1323 kJ.mol-1 - Xét phản ứng đốt cháy 1 mol C2H6: C2H6 (g) + 7/2 O2 (g) → 2CO2 (g)+ 3H2O (g) ∆fH0298 = 2 x ∆fH0298 (CO2) + 3 x ∆fH0298 (H2O) - 7/2 x ∆fH0298 (O2) - 1 x ∆fH0298 (C2H6) = -393,5 x 2 + -241,8 x 3 –7/2 x 0 – 1 x -84 = -1428,4 kJ.mol-1 - Xét phản ứng đốt cháy 1 mol CO: CO(g) + ½ O2 (g) → CO2(g) ∆fH0298 = 1 x ∆fH0298 (CO2) – 1/2 x ∆fH0298 (O2) - 1 x ∆fH0298 (CO) = -393,5 x 1 – 1/2 x 0 – 1 x -110,5 = -283 kJ.mol-1 CH tr 85 CH
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
CH tr 86 CH
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
- Trước phản ứng: có 4 liên kết C – H và 1 liên kết Cl – Cl - Sau phản ứng: Có 3 liên kết C – H, 1 liên kết C – Cl, 1 liên kết H - Cl CH tr 86 12
Phương pháp giải: - Tham khảo số liệu ở bảng phụ lục 2: C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O C2H6 + 7/2 O2 → 2CO2 + 3H2O CO + ½ O2 → CO2 - Giá trị elthanpy âm thì phản ứng xảy ra thuận lợi Lời giải chi tiết: a) - Xét phản ứng đốt cháy 1 mol C2H4 C2H4 (g) + 3O2 (g) → 2CO2 (g)+ 2H2O (g) ∆fH0298 = 1 x Eb (C2H4) + 3 x Eb (O2) - 2 x Eb (CO2) - 2 x Eb (H2O) ∆fH0298 = 1 x EC=C + 4 x EC-H + 3 x EO2 – 2 x 2EC=O – 2 x 2EO-H ∆fH0298 = 1x611 + 4x414 + 3x498 – 2x2x799 – 2x2x464 = -1291kJ - Xét phản ứng đốt cháy 1 mol C2H6 C2H6 (g) + 7/2 O2 (g) → 2CO2 (g)+ 3H2O (g) ∆fH0298 = 1 x Eb (C2H6) + 7/2 x Eb (O2) - 2 x Eb (CO2) - 3 x Eb (H2O) ∆fH0298 = 1 x EC-C + 6 x EC-H + 7/2 x EO2 – 2 x 2EC=O – 3 x 2EO-H ∆fH0298 = 1x347 + 6x414 + 7/2 x498 – 2x2x799 – 3x2x464 = -1406kJ - Xét phản ứng đốt cháy 1 mol CO CO(g) + ½ O2 (g) → CO2(g) ∆fH0298 = 1 x Eb (CO) + 1/2 x Eb (O2) - 1 x Eb (CO2) ∆fH0298 = 1 x ECO + 1/2 x EO2 – 1 x 2EC=O ∆fH0298 = 1 x 1072 + 1/2 x 498– 1x2x799 = -277kJ b) F2(g) + H2O(g) → 2HF(g) + ½ O2 (g) ∆fH0298 = 1 x Eb (F2) + 1 x Eb (H2O) - 2 x Eb (HF) – 1/2 x Eb (O2) ∆fH0298 = 1 x EF-F + 1x2EO-H - 2 x EH-F - 1/2 x EO2 ∆fH0298 = 1 x 159 + 2x464– 2x565 - 1/2 x 498= -292kJ Các phản ứng trên đều có giá trị elthanpy âm => Các phản ứng trên đều thuận lợi CH tr 86 VD
Phương pháp giải: Enthalpy của phản ứng bằng tổng enthalpy tạo thành các chất sản phẩm trừ tổng enthalpy tạo thành các chất phản ứng Lời giải chi tiết: 6nCO2(g) + 6nH2O(l) → (C6H12O6)n(s) + 6nO2(g) ∆fH0298 = ∆fH0298 (C6H12O6) + 6 x ∆fH0298 (O2) - 6 x ∆fH0298 (CO2) - 6 x ∆fH0298 (H2O) = -1271,1 + 6 x 0 – 6 x -393,5 – 6 x -285,8 = 2804,7 kJ.mol-1 => Phải cung cấp 2804,7 kJ dưới dạng ánh sáng cho phản ứng quang hợp để tạo thành 1 mol glucose C6H12O6(s) Bài tập 1
Phương pháp giải: a) Tiết kiệm kinh tế b) Enthalpy của phản ứng bằng tổng enthalpy tạo thành các chất sản phẩm trừ tổng enthalpy tạo thành các chất phản ứng Lời giải chi tiết: a)Phản ứng sản xuất NH3 là phản ứng tỏa nhiệt, lượng nhiệt tỏa ra dùng để đốt nóng hỗn hợp N2 và H2 cho phản ứng tiếp tục xảy ra => Tiết kiệm nhiên liệu đốt cho quá trình phản ứng b) N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) ${\Delta _r},H_{298}^0$= -92,22 kJ Ta có: -92,22 = 2 x ∆fH0298 (NH3) – 1 x ∆fH0298 (N2) - 3 x ∆fH0298 (H2) => -92,22 = 2 x ∆fH0298 (NH3) – 0 – 0 => ∆fH0298 (NH3) = -46,11 kJ Bài tập 2
Phương pháp giải: Biến thiên enthalpy phản ứng bằng tổng năng lượng liên kết của các chất phản ứng trừ tổng năng lượng các chất sản phẩm Lời giải chi tiết: - Xét X là F: CH4(g) + F2(g) → CH3F(g) + HF(g) ∆rH0298 = 1 x Eb (CH4) + 1 x Eb (F2) - 1 x Eb (HF) - x Eb (CH3F) ∆rH0298 = 1 x 4EC-H + 1 x EF-F - 1 x EH-F - 1 x (3EC-H + EC-F) ∆rH0298 = 1x4 x414 + 1x159– 1x565 - 1x(3x414 + 1x485)= -477kJ - Xét X là Cl: CH4(g) + Cl2(g) → CH3Cl(g) + HCl(g) ∆rH0298 = 1 x Eb (CH4) + 1 x Eb (Cl2) - 1 x Eb (HCl) - x Eb (CH3Cl) ∆rH0298 = 1 x 4EC-H + 1 x ECl-Cl - 1 x EH-Cl - 1 x (3EC-H + EC-Cl) ∆rH0298 = 1x4 x414 + 1x243– 1x431 - 1 x(3x414 + 1x339)= -113kJ - Xét X là Br: CH4(g) + Br2(g) → CH3Br(g) + HBr(g) ∆rH0298 = 1 x Eb (CH4) + 1 x Eb (Br2) - 1 x Eb (HBr) - x Eb (CH3Br) ∆rH0298 = 1 x 4EC-H + 1 x EBr-Br - 1 x EH-Br - 1 x (3EC-H + EC-Br) ∆rH0298 = 1x4 x414 + 1x193– 1x364 - 1 x(3x414 + 1x276)= -33kJ - Xét X là I: CH4(g) + I2(g) → CH3I(g) + HI(g) ∆rH0298 = 1 x Eb (CH4) + 1 x Eb (I2) - 1 x Eb (HI) - x Eb (CH3I) ∆rH0298 = 1 x 4EC-H + 1 x EI-I - 1 x EH-I - 1 x (3EC-H + EC-I) ∆rH0298 = 1x4 x414 + 1x151– 1x297 - 1 x(3x414 + 1x240)= 28kJ => Từ F đến I, tính phi kim giảm dần nên khả năng tham gia phản ứng giảm dần Bài tập 3
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết: Cách làm này chỉ làm tăng tốc độ phản ứng chứ không làm thay đổi biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng Lý thuyết >> Xem chi tiết: Lý thuyết bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên Enthalpy phản ứng hóa học
|