Đề thi học kì 1 môn toán lớp 7 năm 2019 - 2020 phòng GDĐT Quận 10Giải chi tiết đề thi học kì 1 môn toán lớp năm 2019 - 2020 phòng GDĐT Quận 10 với cách giải nhanh và chú ý quan trọng Bài 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính a)23+0,75:34−212 b)5√125−√14.√9 c)109.494148.255 Bài 2: (2 điểm) Tìm x, biết: a)18−(x−12)=√19 b)|518−x|+15=12 Bài 3: (2 điểm) Một lớp học có 32 học sinh gồm ba loại học lực: giỏi, khá, trung bình. Biết số học sinh học lực giỏi, khá, trung bình tỉ lệ với 9:5:2. Hỏi lớp có bao nhiêu học sinh giỏi? Bài 4: (3 điểm) Cho ΔABC có AB=AC. Gọi D là trung điểm của cạnh BC. a) Chứng minh ΔABD=ΔACD và AD là tia phân giác của ^BAC. b) Vẽ DM⊥AB. Trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN=AM. Chứng minh DN⊥AC. c) Gọi K là trung điểm của đoạn thẳng NC. Trên tia đối của tia KD lấy điểm E sao cho KD=KE. Chứng minh M,N,E thẳng hàng. Bài 5: (1 điểm) Bạn Lan dự định mua 25 quyển tập với giá tiền phải trả là 200.000 đồng. Khi đến cửa hàng thì Lan thấy tập tăng giá thêm 1000 đồng một quyển. Hỏi bạn Lan có thể mua nhiều nhất là bao nhiêu quyển tập?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Thực hiện bởi ban chuyên môn HocTot.Nam.Name.Vn Bài 1(VD): Phương pháp a) Đưa về phân số rồi thực hiện phép tính theo qui tắc nhân chia trước, công trừ sau. b) Tính các căn bậc hai rồi thực hiện phép tính. c) Đưa về các lũy thừa có cơ số nhỏ hơn và rút gọn. Cách giải: a)23+0,75:34−212 =23+34.43−52=23+1−52=46+66−156=−56 b)5√125−√14.√9 =5.15−12.3=1−32=22−32=−12 c)109.494148.255 =(2.5)9.(72)4(2.7)8.(52)5=29.59.7828.78.510=2.1.11.1.5=25 Bài 2(VD): Phương pháp a) Sử dụng các qui tắc chuyển vế đổi dấu, phá ngoặc tìm x. b) Sử dụng |A|=B>0 thì A=B hoặc A=−B. Cách giải: a)18−(x−12)=√19 18−(x−12)=13x−12=18−13=−524x=−524+12x=724 b)|518−x|+15=12 |518−x|=12−15|518−x|=310 +) TH1: 518−x=310x=518−310x=−145 +) TH2: 518−x=−310x=518+310x=2645 Vậy x=−145 hoặc x=2645. Bài 3(VD): Phương pháp Gọi số học sinh giỏi, khá, trung bình lần lượt là x,y,z. Lập mối quan hệ của x,y,z từ điều kiện bài cho. Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau tìm x,y,z. Cách giải: Gọi số học sinh giỏi, khá, trung bình lần lượt là x,y,z (0<x,y,z<32,x,y,z∈N) Theo bài ra ta có : {x+y+z=32x9=y5=z2 Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có : x9=y5=z2 =x+y+z9+5+2=3216=2 +) x9=2⇒x=2.9=18 +) y5=2⇒y=2.5=10 +) z2=2⇒z=2.2=4 Vậy lớp đó có 18 học sinh giỏi. Bài 4 (VD): Phương pháp a) Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh và tính chất hai tam giác bằng nhau. b) Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh – góc – cạnh và tính chất hai tam giác bằng nhau c) Chứng minh MN//BC,NE//BC từ đó suy ra ba điểm thẳng hàng. Cách giải: a) Chứng minh ΔABD=ΔACD và AD là tia phân giác của ^BAC. Xét tam giác ABD và tam giác ACD có : +) AB=AC(gt) +) Cạnh AD chung +) BD=DC (vì D là trung điểm cạnh BC) Nên ΔABD=ΔACD(c−c−c) Suy ra ^DAB=^DAC (hai góc tương ứng bằng nhau) Nên AD là tia phân giác của ^BAC (đpcm) b) Vẽ DM⊥AB. Trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN=AM. Chứng minh DN⊥AC. Xét tam giác AMD và tam giác AND có : +) AM=AN(gt) +) ^MAD=^NAD (chứng minh câu a) +) Cạnh AD chung Nên , suy ra ^AND=^AMD=900 (hai góc tương ứng bằng nhau) Do đó : DN⊥AC (đpcm) c) Gọi K là trung điểm của đoạn thẳng NC. Trên tia đối của tia KD lấy điểm E sao cho KD=KE. Chứng minh M,N,E thẳng hàng. *) Xét tam giác ABC cân tại A (do AB=AC) có ^ABC=^ACB (tính chất) Mà ^ABC+^ACB+^BAC=1800 (định lý tổng ba góc trong tam giác) Suy ra ^ABC=1800−^BAC2 (1) Xét tam giác AMN cân tại A (do AM=AN) có ^AMN=^ANM (tính chất) Mà ^AMN+^ANM+^NAM=1800 (định lý tổng ba góc trong tam giác) Suy ra ^AMN=1800−^MAN2=1800−^BAC2 (2) Từ (1) và (2) suy ra ^ABC=^AMN mà hai góc ở vị trí đồng vị nên MN//BC(∗). *) Xét tam giác NKE và tam giác CKD có : +) NK=KC (do K là trung điểm của NC) +) ^NKE=^DKC (hai góc đối đỉnh) +) KD=KE(gt) Nên ΔNKE=ΔCKD(c−g−c), suy ra ^NKE=^KDC (hai góc tương ứng bằng nhau) Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên CD//NE hay NE//BC (**) Từ (*) và (**) ta suy ra M,N,E thẳng hàng (theo tiên đề Ơ-clit về hai đường thẳng song song) Bài 5 (VD): Phương pháp Tính giá tiền một quyển tập theo dự định Tính giá tiền một quyển tập theo thực tế Từ đó suy ra số quyển tập nhiều nhất mà Lan có thể mua với 200000 đồng. Cách giải: Giá tiền một quyển tập bạn Lan phải trả theo dự định là : 200000:25=8000 đồng Thực tế giá tiền mỗi quyển tập là : 8000+1000=9000 đồng Ta có 200000:9000=22 dư 2000 đồng nên bạn Lan mua được nhiều nhất là 22 quyển tập. Hết HocTot.Nam.Name.Vn
|