Giải bài tập 5.43 trang 62 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Trong không gian Oxyz, cho điểm A(1;0;2) và hai đường thẳng d: x1=y12=z2, d:x+12=y+22=z31. a) Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng d và d’. b) Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua A và song song với đường thẳng d. c) Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa A và d. d) Tìm giao điểm của đường thẳng d với mặt phẳng (Oxz).

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Hoá - Sinh - Sử - Địa

Đề bài

Trong không gian Oxyz, cho điểm A(1;0;2) và hai đường thẳng d: x1=y12=z2, d:x+12=y+22=z31.

a) Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng d và d’.

b) Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua A và song song với đường thẳng d.

c) Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa A và d.

d) Tìm giao điểm của đường thẳng d với mặt phẳng (Oxz).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Sử dụng kiến thức về vị trí tương đối của hai đường thẳng để tìm vị trí tương đối của hai đường thẳng: Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng Δ1,Δ2 lần lượt đi qua các điểm A1(x1;y1;z1),A2(x2;y2;z2) và tương ứng có vectơ chỉ phương u1=(a1;b1;c1),u2=(a2;b2;c2). Khi đó:

Δ1//Δ2 u1 cùng phương với u2A1Δ2

Δ1Δ2 u1 cùng phương với u2A1Δ2

Δ1Δ2 chéo nhau A1A2.[u1,u2]0

Δ1Δ2 cắt nhau {[u1,u2]0A1A2.[u1,u2]=0

b) Sử dụng kiến thức về phương trình tham số của đường thẳng để viết phương trình tham số đường thẳng: Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng Δ đi qua điểm A(x0;y0;z0) và có vectơ chỉ phương u=(a;b;c). Hệ phương trình {x=x0+aty=y0+btz=z0+ct được gọi là phương trình tham số của đường thẳng Δ (t là tham số, tR).

c) Sử dụng kiến thức về lập phương trình mặt phẳng đi qua một điểm và biết cặp vectơ chỉ phương: Trong không gian Oxyz, bài toán viết phương trình mặt phẳng đi qua điểm M và biết cặp vectơ chỉ phương u,v có thể thực hiện theo các bước sau:

+ Tìm vectơ pháp tuyến là n=[u,v].

+ Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng đi qua M và biết vectơ pháp tuyến là n=[u,v].

d) + Viết phương trình mặt phẳng (Oxz).

+ Viết phương trình tham số của đường thẳng d.

+ Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (Oxz) theo t.

+ Thay tọa độ tính theo t vào phương trình mặt phẳng (Oxz) tìm t.

+ Tìm lại tọa độ giao điểm.

Lời giải chi tiết

a) Đường thẳng d nhận u1(1;2;2) làm một vectơ chỉ phương và đi qua điểm C(0;1;0).

Đường thẳng d’ nhận u2(2;2;1) làm một vectơ chỉ phương và đi qua điểm B(1;2;3)

Ta có: CB(1;3;3), [u1;u2]=(|2221|;|2112|;|1222|)=(6;5;2)0

[u1;u2].CB=(6).(1)+5.(3)+(2).3=6156=150 nên d, d’ chéo nhau.

b) Đường đường thẳng Δ đi qua A và nhận u1(1;2;2) làm một vectơ chỉ phương nên phương trình tham số đường thẳng Δ là: {x=1+ty=2tz=2+2t

c) Vì 11012 nên điểm A(1;0;2) không thuộc đường thẳng d. C(0;1;0).u1(1;2;2)

Ta có: AC(1;1;2), [AC;u1]=(|1222|;|2121|;|1112|)=(6;0;3)

Mặt phẳng (P) đi qua A(1;0;2) và nhận 13[AC;u1]=(2;0;1) làm một vectơ pháp tuyến nên phương trình mặt phẳng (P) là: 2(x1)(z2)=02xz=0

d) Phương trình mặt phẳng (Oxz) là: y=0

Phương trình tham số của đường thẳng (d) là: {x=ty=1+2tz=2t. Tọa độ giao điểm của đường thẳng d với mặt phẳng (Oxz) là (t;1+2t;2t).

Thay x=t,y=1+2t,z=2t vào phương trình mặt phẳng (Oxz) ta có: 1+2t=0t=12

Do đó, giao điểm của đường thẳng d với mặt phẳng (Oxz) là: (12;0;1).

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close