Giải bài tập 3 trang 59 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Áp dụng quy tắc về căn bậc hai của một thương, hãy tính: a. \(\sqrt {\frac{{49}}{{36}}} \) b. \(\sqrt {\frac{{{{13}^2} - {{12}^2}}}{{81}}} \) c. \(\frac{{\sqrt {{9^3} + {7^3}} }}{{\sqrt {{9^2} - 9.7 + {7^2}} }}\) d. \(\frac{{\sqrt {{{50}^3} - 1} }}{{\sqrt {{{50}^2} + 51} }}\)

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Đề bài

Áp dụng quy tắc về căn bậc hai của một thương, hãy tính:

a. \(\sqrt {\frac{{49}}{{36}}} \)

b. \(\sqrt {\frac{{{{13}^2} - {{12}^2}}}{{81}}} \)

c. \(\frac{{\sqrt {{9^3} + {7^3}} }}{{\sqrt {{9^2} - 9.7 + {7^2}} }}\)

d. \(\frac{{\sqrt {{{50}^3} - 1} }}{{\sqrt {{{50}^2} + 51} }}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng quy tắc về căn bậc hai của một thương để tính.

Lời giải chi tiết

a. \(\sqrt {\frac{{49}}{{36}}}  \) \(= \frac{{\sqrt {49} }}{{\sqrt {36} }} \) \(= \frac{7}{6}\).

b. \(\sqrt {\frac{{{{13}^2} - {{12}^2}}}{{81}}}  \) \(= \sqrt {\frac{{\left( {13 - 12} \right)\left( {13 + 12} \right)}}{{81}}}  \) \(= \frac{{\sqrt {1.25} }}{{\sqrt {81} }} \) \(= \frac{5}{9}\).

c. \(\frac{{\sqrt {{9^3} + {7^3}} }}{{\sqrt {9{}^2 - 9.7 + {7^2}} }} \) \(= \frac{{\sqrt {\left( {9 + 7} \right)\left( {{9^2} - 9.7 + {7^2}} \right)} }}{{\sqrt {{9^2} - 9.7 + {7^2}} }} \) \(= \frac{{\sqrt {9 + 7} .\sqrt {{9^2} - 9.7 + {7^2}} }}{{\sqrt {{9^2} - 9.7 + {7^2}} }} \) \(= \sqrt {16}  \) \(= 4\).

d. \(\frac{{\sqrt {{{50}^3} - 1} }}{{\sqrt {{{50}^2} + 51} }} \) \(= \frac{{\sqrt {\left( {50 - 1} \right)\left( {{{50}^2} + 50.1 + {1^2}} \right)} }}{{\sqrt {{{50}^2} + 51} }} \) \(= \frac{{\sqrt {49} .\sqrt {{{50}^2} + 51} }}{{\sqrt {{{50}^2} + 51} }} \) \(= \sqrt {49}  \) \(= 7\).

  • Giải bài tập 4 trang 59 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

    Áp dụng quy tắc đưa thừa số ra ngoài dấu căn bậc hai, hãy rút gọn biểu thức: a. \(\sqrt {12} - \sqrt {27} + \sqrt {75} \); b. \(2\sqrt {80} - 2\sqrt 5 - 3\sqrt {20} \); c. \(\sqrt {2,8} .\sqrt {0,7} \).

  • Giải bài tập 5 trang 59 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

    Áp dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn bậc hai, hãy rút gọn biểu thức: a. \(9\sqrt {\frac{2}{9}} - 3\sqrt 2 \) b. \(\left( {2\sqrt 3 + \sqrt {11} } \right)\left( {\sqrt {12} - \sqrt {11} } \right)\) Phương pháp: Áp dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn để xử lý bài toán.

  • Giải bài tập 6 trang 60 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

    So sánh: a. \(\sqrt 3 .\sqrt 7 \) và \(\sqrt {22} \); b. \(\frac{{\sqrt {52} }}{{\sqrt 2 }}\) và \(5\); c. \(3\sqrt 7 \) và \(\sqrt {65} \).

  • Giải bài tập 7 trang 60 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

    Cho tam giác đều ABC có độ dài cạnh a. Tính độ dài đường cao AH của tam giác ABC theo a.

  • Giải bài tập 8 trang 60 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

    Trong Vật lí, ta có định luật Joule – Lenz để tính nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua: \(Q = {I^2}Rt\). Trong đó: Q là nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn tính theo Jun (J); I là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn tính theo Ampe (A); R là điện trở dây dẫn tính theo Ohm \(\left( \Omega \right)\); t là thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn tính theo giây. Áp dụng công thức trên để giải bài toán sau: Một bếp điện khi hoạt động

Tham Gia Group 2K9 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close