Giải bài tập 4 trang 59 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diềuÁp dụng quy tắc đưa thừa số ra ngoài dấu căn bậc hai, hãy rút gọn biểu thức: a. (sqrt {12} - sqrt {27} + sqrt {75} ); b. (2sqrt {80} - 2sqrt 5 - 3sqrt {20} ); c. (sqrt {2,8} .sqrt {0,7} ). Đề bài Áp dụng quy tắc đưa thừa số ra ngoài dấu căn bậc hai, hãy rút gọn biểu thức: a. \(\sqrt {12} - \sqrt {27} + \sqrt {75} \); b. \(2\sqrt {80} - 2\sqrt 5 - 3\sqrt {20} \); c. \(\sqrt {2,8} .\sqrt {0,7} \). Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết Áp dụng quy tắc đưa thừa số ra ngoài dấu căn bậc hai để xử lý bài toán. Lời giải chi tiết a. \(\sqrt {12} - \sqrt {27} + \sqrt {75} \) \( = \sqrt {4.3} - \sqrt {9.3} + \sqrt {25.3} \) \( = \sqrt {{2^2}.3} - \sqrt {{3^2}.3} + \sqrt {{5^2}.3} \) \( = 2\sqrt 3 - 3\sqrt 3 + 5\sqrt 3 = 4\sqrt 3 \). b. \(2\sqrt {80} - 2\sqrt 5 - 3\sqrt {20} \) \( = 2\sqrt {16.5} - 2\sqrt 5 - 3\sqrt {4.5} \) \( = 2\sqrt {{4^2}.5} - 2\sqrt 5 - 3\sqrt {{2^2}.5} \) \( = 8\sqrt 5 - 2\sqrt 5 - 6\sqrt 5 = 0\). c. \(\sqrt {2,8} .\sqrt {0,7} \) \( = \sqrt {4.0,7} .\sqrt {0,7} \) \( = 2\sqrt {0,7} .\sqrt {0,7} \) \( = 2.0,7 = 1,4\).
|