Giải bài 8.12 trang 47 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2Có ba chiếc hộp. Hộp A chứa 2 tấm thẻ ghi các số 1, 2. Hộp B chứa 3 tấm thẻ ghi các số 1, 2, 3. Hộp C chứa 4 quả cầu ghi các số 1, 2, 3, 4. Bạn Lan rút ngẫu nhiên đồng thời một tấm thẻ từ mỗi hộp A và B. Bạn Linh lấy ngẫu nhiên một quả cầu từ hộp C. Tính xác suất của các biến cố sau: a) E: “Ba số ghi trên hai tấm thẻ và quả cầu là khác nhau”; b) F: “Tổng ba số ghi trên hai tấm thẻ và quả cầu bằng 5”. Đề bài Có ba chiếc hộp. Hộp A chứa 2 tấm thẻ ghi các số 1, 2. Hộp B chứa 3 tấm thẻ ghi các số 1, 2, 3. Hộp C chứa 4 quả cầu ghi các số 1, 2, 3, 4. Bạn Lan rút ngẫu nhiên đồng thời một tấm thẻ từ mỗi hộp A và B. Bạn Linh lấy ngẫu nhiên một quả cầu từ hộp C. Tính xác suất của các biến cố sau: a) E: “Ba số ghi trên hai tấm thẻ và quả cầu là khác nhau”; b) F: “Tổng ba số ghi trên hai tấm thẻ và quả cầu bằng 5”. Phương pháp giải - Xem chi tiết Cách tính xác suất của một biến cố E: Bước 1. Mô tả không gian mẫu của phép thử. Từ đó xác định số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \). Bước 2. Chứng tỏ các kết quả có thể của phép thử là đồng khả năng. Bước 3. Mô tả kết quả thuận lợi của biến cố E. Từ đó xác định số kết quả thuận lợi cho biến cố E. Bước 4. Lập tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E với số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \). Lời giải chi tiết Kết quả có thể khi bạn Lan rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ mỗi hộp A và B: Kết quả có thể của phép thử: Có 24 kết quả có thể đồng là khả năng nên số phần tử của không gian mẫu là 24. a) Có 8 kết quả thuận lợi cho biến cố E là: (2, 3, 1), (1, 3, 2), (1, 2, 3), (2, 1, 3), (1, 2, 4), (1, 3, 4), (2, 1, 4), (2, 3, 4). Vậy\(P\left( E \right) = \frac{8}{{24}} = \frac{1}{3}\). b) Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố F là: (1, 1, 3), (1, 2, 2), (1, 3, 1), (2, 1, 2), (2, 2, 1). Vậy \(P\left( F \right) = \frac{5}{{24}}\).
|