Bài 7 trang 193 SBT toán 9 tập 2Giải bài 7 trang 193 sách bài tập toán 9. Cho biểu thức: P=...
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Cho biểu thức: \(P = \left( {\dfrac{{\sqrt x - 2}}{{x - 1}} - \dfrac{{\sqrt x + 2}}{{x + 2\sqrt x + 1}}} \right).\dfrac{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{2}\) LG a Rút gọn \(P.\) Phương pháp giải: Các bước rút gọn biểu thức: Bước 1: Điều kiện để biểu thức có nghĩa (căn thức xác định, mẫu khác không… nếu bài toán chưa cho) Lời giải chi tiết: Điều kiện \(P\) có nghĩa là \(x\ge \) và \(x\ne 1\) Rút gọn \(P\) \(P = \left( {\dfrac{{\sqrt x - 2}}{{x - 1}} - \dfrac{{\sqrt x + 2}}{{x + 2\sqrt x + 1}}} \right)\)\(.\dfrac{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{2}\) \( = \left( {\dfrac{{\sqrt x - 2}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}} - \dfrac{{\sqrt x + 2}}{{{{\left( {\sqrt x + 1} \right)}^2}}}} \right)\)\(.\dfrac{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}{2}\) \( = \left( {\dfrac{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right){{\left( {\sqrt x + 1} \right)}^2}}} - \dfrac{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right){{\left( {\sqrt x + 1} \right)}^2}}}} \right)\)\(.\dfrac{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}{2}\) \( = \dfrac{{\left( {x - \sqrt x - 2} \right) - \left( {x + \sqrt x - 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right){{\left( {\sqrt x + 1} \right)}^2}}}\)\(.\dfrac{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}{2}\) \( = \dfrac{{ - 2\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}.\dfrac{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}{2}\) \(= \dfrac{{ - \sqrt x .\left( {x - 1} \right)}}{{\sqrt x + 1}}\) \( = \dfrac{{ - \sqrt x \left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}{{\sqrt x + 1}}\) \( = - \sqrt x \left( {\sqrt x - 1} \right)\) \(= \sqrt x \left( {1 - \sqrt x } \right)\) LG b Tìm giá trị lớn nhất của \(P.\) Phương pháp giải: +) Biến đổi để xuất hiện hằng đẳng thức. +) Sử dụng kiến thức: bình phương của một hiệu không âm: \((a-b)^2\ge0\) với mọi \(a,b.\) Lời giải chi tiết: \(P= \sqrt x \left( {1 - \sqrt x } \right)\) với \(x\ge 0, x\ne 1\) \(P= -x+\sqrt x \) \(P= -(x-\sqrt x) \) \(P = - \left( {x - 2\sqrt x .\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{4}} \right) + \dfrac{1}{4}\) \(P = - {\left( {\sqrt x - \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{1}{4}\) Vì \({\left( {\sqrt x - \dfrac{1}{2}} \right)^2}\ge 0\) \(\Rightarrow-{\left( {\sqrt x - \dfrac{1}{2}} \right)^2}\le 0\) \(\Rightarrow-{\left( {\sqrt x - \dfrac{1}{2}} \right)^2}+ \dfrac{1}{4}\le \dfrac{1}{4}\) Hay \(P\le \dfrac{1}{4}\) Dấu \("="\) xảy ra khi \(\sqrt{x}=\dfrac{1}{2}\) hay \(x=\dfrac{1}{4}\) (thỏa mãn) Vậy \(P\) có giá trị lớn nhất bằng \(\dfrac{1}{4}\) khi \(x=\dfrac{1}{4}\) HocTot.Nam.Name.Vn
|