Bài 37 trang 11 SBT toán 9 tập 1Giải bài 37 trang 11 sách bài tập toán 9. Áp dụng quy tắc chia hai căn bậc hai, hãy tính... Tổng hợp Đề thi vào 10 có đáp án và lời giải Toán - Văn - Anh
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Áp dụng quy tắc chia hai căn bậc hai, hãy tính: LG câu a \( \displaystyle{{\sqrt {2300} } \over {\sqrt {23} }}\) Phương pháp giải: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương: Với \(A \ge 0\) và \(B > 0\) ta có: \(\dfrac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }} = \sqrt {\dfrac{A}{B}}\) Lời giải chi tiết: \( \displaystyle{{\sqrt {2300} } \over {\sqrt {23} }} = \sqrt {{{2300} \over {23}}} = \sqrt {100} = 10\) LG câu b \( \displaystyle{{\sqrt {12,5} } \over {\sqrt {0,5} }}\) Phương pháp giải: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương: Với \(A \ge 0\) và \(B > 0\) ta có: \(\dfrac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }} = \sqrt {\dfrac{A}{B}}\) Lời giải chi tiết: \( \displaystyle{{\sqrt {12,5} } \over {\sqrt {0,5} }} = \sqrt {{{12,5} \over {0,5}}} = \sqrt {25} = 5\) LG câu c \( \displaystyle{{\sqrt {192} } \over {\sqrt {12} }}\) Phương pháp giải: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương: Với \(A \ge 0\) và \(B > 0\) ta có: \(\dfrac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }} = \sqrt {\dfrac{A}{B}}\) Lời giải chi tiết: \( \displaystyle{{\sqrt {192} } \over {\sqrt {12} }} = \sqrt {{{192} \over {12}}} = \sqrt {16} = 4\) LG câu d \( \displaystyle{{\sqrt 6 } \over {\sqrt {150} }}\) Phương pháp giải: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương: Với \(A \ge 0\) và \(B > 0\) ta có: \(\dfrac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }} = \sqrt {\dfrac{A}{B}}\) Lời giải chi tiết: \( \displaystyle{{\sqrt 6 } \over {\sqrt {150} }} = \sqrt {{6 \over {150}}} = \sqrt {{1 \over {25}}} = {1 \over 5}\) HocTot.Nam.Name.Vn
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com >> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
|