Bài 41 trang 11 SBT toán 9 tập 1Giải bài 41 trang 11 sách bài tập toán 9. Rút gọn các biểu thức..x - 1....
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Rút gọn các biểu thức: LG câu a \(\sqrt {\dfrac{{x - 2\sqrt x + 1}}{{x + 2\sqrt x + 1}}} \) (\(x ≥ 0\)); Phương pháp giải: Áp dụng: Với \(A \ge 0\) thì \(A = \sqrt {{A^2}} \) Và \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\) Với \(A \ge 0\) thì \(\left| A \right| = A\) với \(A < 0\) thì \(\left| A \right| = - A\). Hằng đẳng thức cần sử dụng: \({(A - B)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) \({(A + B)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\) Lời giải chi tiết: Vì \(x ≥ 0\) nên \( x = {\left( {\sqrt x } \right)^2}\) Ta có: \( \displaystyle\eqalign{ \( \displaystyle \displaystyle= {{\sqrt {{{\left( {\sqrt x - 1} \right)}^2}} } \over {\sqrt {{{\left( {\sqrt x + 1} \right)}^2}} }}\) \( = \dfrac{{\left| {\sqrt x - 1} \right|}}{{\left| {\sqrt x + 1} \right|}} = \dfrac{{\left| {\sqrt x - 1} \right|}}{{\sqrt x + 1}}\) +) Nếu \( \displaystyle\sqrt x - 1 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 1\) thì \( \displaystyle\left| {\sqrt x - 1} \right| = \sqrt x - 1\) Ta có: \( \displaystyle{{\left| {\sqrt x - 1} \right|} \over {\sqrt x + 1}} = {{\sqrt x - 1} \over {\sqrt x + 1}}\) (với \(x ≥ 1)\) +) Nếu \( \displaystyle\sqrt x - 1 < 0 \Leftrightarrow x < 1\) thì \( \displaystyle\left| {\sqrt x - 1} \right| = 1 - \sqrt x \) Ta có: \( \displaystyle{{\left| {\sqrt x - 1} \right|} \over {\sqrt x + 1}} = {{1 - \sqrt x } \over {\sqrt x + 1}}\) (với \(0 ≤ x < 1\)) LG câu b \(\dfrac{{x - 1}}{{\sqrt y - 1}}\sqrt {\dfrac{{y - 2\sqrt y + 1}}{{{{(x - 1)}^4}}}} \) \((x ≠1, y ≠ 1\) và \(y ≥ 0).\) Phương pháp giải: Áp dụng: Với \(A \ge 0\) thì \(A = \sqrt {{A^2}} \) Và \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\) Với \(A \ge 0\) thì \(\left| A \right| = A\) với \(A < 0\) thì \(\left| A \right| = - A\). Hằng đẳng thức cần sử dụng: \({(A - B)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) Lời giải chi tiết: Vì \(y ≥ 0\) nên \( y = {\left( {\sqrt y } \right)^2}\) Ta có: \( \displaystyle\eqalign{ \( \displaystyle\eqalign{& = {{x - 1} \over {\sqrt y - 1}}.{{\left| \sqrt y-1 \right|} \over {{{(x - 1)}^2}}} \cr +) Nếu \(y>1\) Ta có \( \displaystyle\left| \sqrt y-1 \right|=\sqrt y-1\) nên: \( \displaystyle { {\left| \sqrt y-1 \right|} \over {({\sqrt {y} - 1}).(x - 1)}} = { { \sqrt y-1 } \over {({\sqrt {y} - 1}).(x - 1)}} \)\( =\dfrac {1}{x-1}\) +) Nếu \(0 \le y < 1\) Ta có \(\left| {\sqrt y - 1} \right| = -( \sqrt y -1)\) nên: \(\displaystyle { {\left| \sqrt y-1 \right|} \over {({\sqrt {y} - 1}).(x - 1)}} = { { -(\sqrt y-1) } \over {({\sqrt {y} - 1}).(x - 1)}}\)\(= \dfrac{{ - 1}}{{x - 1}}\) HocTot.Nam.Name.Vn
|