Giải Bài 3. Tiếng gà trưa VBT Tiếng Việt 5 tập 1 Chân trời sáng tạoa. Gạch dưới từ đồng nghĩa trong các đoạn thơ sau: Em cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi Em ngủ cho ngoan, đừng rời lưng mẹ
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
LTVC 1 Giải Câu 1 trang 10 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Chân trời sáng tạo a. Gạch dưới từ đồng nghĩa trong các đoạn thơ sau: Em cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi Em ngủ cho ngoan, đừng rời lưng mẹ Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội Nhịp chày nghiến, giấc ngủ em nghiêng. Nguyễn Khoa Điềm Con đi, con lớn lên rồi Chỉ thương bầm ở nhà ngồi nhớ con! Nhớ con, bầm nhé đừng buồn Giặc tan, con lại sớm hôm cùng bầm. Tố Hữu Những bà má Hậu Giang Tiễn con đi đánh giặc Chờ che hầm bí mật Bao năm ròng ven sông. Xuân Quỳnh b. Viết 2 - 3 từ đồng nghĩa với từ đã tìm được ở bài tập 1. Phương pháp giải: Em đọc kĩ các đoạn thơ và dựa vào khái niệm về từ đồng nghĩa đã học để hoàn thành bài. - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. + Có những từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau khi nói, viết. + Có những từ đồng nghĩa khi sử dụng cần có sự lựa chọn cho phù hợp. Lời giải chi tiết: a. Em cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi Em ngủ cho ngoan, đừng rời lưng mẹ Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội Nhịp chày nghiến, giấc ngủ em nghiêng. Nguyễn Khoa Điềm Con đi, con lớn lên rồi Chỉ thương bầm ở nhà ngồi nhớ con! Nhớ con, bầm nhé đừng buồn Giặc tan, con lại sớm hôm cùng bầm. Tố Hữu Những bà má Hậu Giang Tiễn con đi đánh giặc Chờ che hầm bí mật Bao năm ròng ven sông. Xuân Quỳnh b. Từ đồng nghĩa với các từ đã tìm được: U, mợ, bu, ... LTVC 2 Giải Câu 2 trang 11 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Chân trời sáng tạo Gạch dưới từ dùng lặp lại trong từng đoạn văn của các bạn học sinh viết dưới đây và viết một từ đồng nghĩa có thể thay thế cho một trong hai từ đó. a. Chúng tôi theo chân những người dẫn đường. Trên đầu là bầu trời xanh bát ngát, không một gợn mây. Bên trái là những cánh đồng lúa bát ngát trải dài về phía biển. → Từ đồng nghĩa: ..................................................... b. Người Việt Nam ở đâu cũng vậy, luôn có ý thức sẻ chia, giúp đỡ lẫn nhau. Mỗi khi có ai gặp khó khăn, mọi người đều sẵn sàng giúp đỡ. → Từ đồng nghĩa: ..................................................... c. Cần Thơ "gạo trắng nước trong" là quê hương của tôi. Dù có đi đâu, tôi cũng luôn nhớ về quê hương yêu dấu của mình. → Từ đồng nghĩa: ..................................................... Phương pháp giải: Em đọc kĩ các đoạn thơ và dựa vào khái niệm về từ đồng nghĩa đã học để hoàn thành bài. - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. + Có những từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau khi nói, viết. Có những từ đồng nghĩa khi sử dụng cần có sự lựa chọn cho phù hợp. Lời giải chi tiết: a. Chúng tôi theo chân những người dẫn đường. Trên đầu là bầu trời xanh bát ngát, không một gợn mây. Bên trái là những cánh đồng lúa bát ngát trải dài về phía biển. → Từ đồng nghĩa: rộng lớn b. Người Việt Nam ở đâu cũng vậy, luôn có ý thức sẻ chia, giúp đỡ lẫn nhau. Mỗi khi có ai gặp khó khăn, mọi người đều sẵn sàng giúp đỡ. → Từ đồng nghĩa: hỗ trợ c. Cần Thơ "gạo trắng nước trong" là quê hương của tôi. Dù có đi đâu, tôi cũng luôn nhớ về quê hương yêu dấu của mình. → Từ đồng nghĩa: nơi chôn rau cắt rốn LTVC 3 Giải Câu 3 trang 12 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Chân trời sáng tạo Gạch dưới các từ đồng nghĩa trong mỗi đoạn thơ, câu văn sau và cho biết tác dụng của việc sử dụng từ đồng nghĩa. a. Nhớ ngày đông giá rét Những lá vàng bay xa Thân cây gầy lạnh buốt Đứng giữa trời mưa sa. Nguyễn Lãm Thắng b. Bà mình vừa ở quê ra Bà mang cả bưởi, cà na đi cùng Áo bà xẻ cọ lấm lưng Bưởi, na bà bế, bà bồng trên tay. Phan Quế c. Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị. Anh Đức Tác dụng của việc sử dụng từ đồng nghĩa Phương pháp giải: Em đọc kĩ các đoạn thơ và dựa vào khái niệm về từ đồng nghĩa đã học để hoàn thành bài. - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. + Có những từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau khi nói, viết. + Có những từ đồng nghĩa khi sử dụng cần có sự lựa chọn cho phù hợp. Từ đó rút ra kết luận phù hợp về tác dụng của từ đồng nghĩa. Lời giải chi tiết: a. Nhớ ngày đông giá rét Những lá vàng bay xa Thân cây gầy lạnh buốt Đứng giữa trời mưa sa. Nguyễn Lãm Thắng b. Bà mình vừa ở quê ra Bà mang cả bưởi, cả na đi cùng Áo bà xẻ cọ lấm lưng Bưởi, na bà bế, bà bồng trên tay. Phan Quế c. Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị. Anh Đức Tác dụng của việc sử dụng từ đồng nghĩa: - Việc sử dụng từ đồng nghĩa giúp tránh lặp từ, làm cho câu văn, câu thơ trở nên phong phú và thú vị hơn. - Các từ đồng nghĩa giúp làm nổi bật cảm xúc, tâm trạng của nhân vật hoặc cảnh vật được miêu tả. LTVC 4 Giải Câu 4 trang 12 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Chân trời sáng tạo Viết 3 - 4 câu nói về một truyện thiếu nhi mà em thích, trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa. Phương pháp giải: Em chọn câu chuyện mà mình yêu thích và dựa vào kiến thức về từ đồng nghĩa đã học để làm bài. Lời giải chi tiết: - Em rất thích cuốn sách "Dế Mèn Phiêu Lưu Ký" của tác giả Tô Hoài. Trong câu chuyện, Dế Mèn thông minh và dũng cảm khám phá thế giới xung quanh, đối mặt với nhiều thử thách thú vị. Các tình tiết phong phú và lối kể chuyện sinh động đã làm cho câu chuyện này trở nên rất hấp dẫn và ý nghĩa. Mỗi lần đọc lại, em lại học được nhiều bài học quý giá từ cuộc phiêu lưu của Dế Mèn. - Cuốn sách "Mắt Biếc" của tác giả Nguyễn Nhật Ánh là một tác phẩm em rất yêu thích. Trong câu chuyện, cậu bé Ngạn và cô bé Hà Lan trải qua nhiều sự kiện đáng nhớ và đầy ý nghĩa trong tuổi thơ của họ. Những hình ảnh tươi đẹp và lối viết tinh tế đã khiến câu chuyện trở nên thơ mộng và lôi cuốn. Em luôn cảm thấy xúc động mỗi khi đọc lại những trang sách này. - "Những Chú Gà Con Thông Minh" của tác giả Beatrix Potter là một tác phẩm em rất yêu thích. Trong câu chuyện, các chú gà con thông minh và vui nhộn học cách hợp tác để giải quyết các vấn đề trong trang trại. Các tình tiết hài hước và hình ảnh dễ thương đã làm cho câu chuyện này trở nên rất lôi cuốn và sinh động. Viết VIẾT – Trang 13 vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1 – Chân trời sáng tạo Lập dàn ý cho bài văn tả một cảnh đẹp ở quê hương em hoặc nơi em ở dựa vào gợi ý (SGK, tr.23). Phương pháp giải: Em hãy dựa vào bài tập 2 (tr.09, 10) và vận dụng những kiến thức về bài văn tả cảnh đã học để hoàn thành bài. Lời giải chi tiết: 1. Mở bài: - Giới thiệu về cảnh đẹp mà em muốn tả. - Nêu lý do vì sao cảnh đẹp này lại để lại ấn tượng sâu sắc đối với em. 2. Thân bài: - Miêu tả khái quát: + Vị trí và không gian của cảnh đẹp. + Thời gian và mùa trong năm khi em nhìn thấy cảnh đẹp này. - Miêu tả chi tiết: + Cảnh vật xung quanh: cây cối, hoa lá, đồng ruộng, sông suối, nhà cửa, con đường. + Các yếu tố tự nhiên: bầu trời, ánh nắng, gió, mây, nước. + Hoạt động của con người: người dân làm việc, vui chơi, sinh hoạt. + Âm thanh và hương vị: tiếng chim hót, tiếng gió thổi, mùi hương của hoa, mùi lúa chín. - Miêu tả cảm xúc: + Cảm nhận của em khi đứng trước cảnh đẹp này. + Suy nghĩ và liên tưởng về tương lai, ký ức hoặc những kỷ niệm gắn liền với cảnh đẹp. 3. Kết bài: - Khẳng định lại vẻ đẹp của cảnh đẹp mà em đã miêu tả. Nêu cảm xúc và suy nghĩ của em về cảnh đẹp và mong muốn bảo vệ, gìn giữ cảnh đẹp này.
|